Ngoài cấu trúc can và could ra thì khi bạn muốn diễn tả ai đó có thể làm gì trong tiếng Anh chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc Be Able To. Câu trúc Be able to thường được người dùng tiếng Anh sử dụng trong hầu hết các thì. Hôm nay edutrip sẽ chia sẻ cho bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc này.
Xem thêm:
- [Phân Biệt] Cấu trúc Since và For trong tiếng Anh chuẩn nhất
- [Phân biệt] Cách dùng “Have” và “Have got” chuẩn nhất trong tiếng Anh
1. Be able to là gì?
Cấu trúc “be able to” là một tính từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa là có thể, có đủ khả năng (để làm hoặc thực hiện một điều gì đó). Bạn có thể dễ dàng nhận biết tính từ này trong văn nói hoặc văn viết tiếng Anh.
Example:
- She is able to finish her job today. (Cô ấy có thể hoàn thành công việc trong hôm nay)
- I’m able to take care of your children. (Tớ có thể chăm sóc con của cậu)
- Peter wasn’t able to get a job yesterday (Peter không thể xin được việc hôm qua)
2. Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Cách sử dụng của Be able to rất dễ, bạn chỉ cần chủ ý chia (be) able to đúng với thì và thời điểm bạn nói là được (Hiện tại, quá khứ, tương lai…)
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
She is not able to produce young. ( Cô ấy không thể sinh)
I am not able to say exactly.(Tôi không thể nói chính xác được.) |
(?) Câu Nghi Vấn |
|
|
Đặc Biệt chú ý | Nếu bạn không muốn dùng “not” bạn có thể dùng từ trái nghĩa của từ Able là Unable |
|
3. Một số lưu ý quan trọng cần biết khi dùng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
Theo đúng cách dùng trong ngữ pháp bạn có thể thoải mái sử dụng cấu trúc Be able to để thanh thế cho động từ khuyết theo Can – Could. Nhưng trong văn nói và cách sử dụng hành ngày của người bản địa, có một số lưu ý dưới đây khi sử dụng Be able to.
3.1: Be able to thường ít được dùng trong câu bị động
- She can be allowed to go out. ( cô ấy không được phép ra ngoài).
- She isn’t able to go out (Không dùng như này).
3.2: Be able to có thể sử dụng được ở tất cả các thì trong tiếng Anh còn can và could thì không thể.
- I will be able to get this job tomorrow. (tôi sẽ có thể được công việc này vào ngày mai)
I will can get this job tomorrow - She have been able to speaking English For 5 years ( cô ấy đã có thể nói tiếng Anh trong 5 năm)
She has been can speak English for 5 years
4: Bài tập về cách sử dụng be able to trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án đúng.
1. I ….. able to swim
A. Were
B. Is
C. Are
D. Am
2. He….. able to speak English.
A. Are
B. Am
C. Were
D. Is
3. Are you able to ….?
A. Talk
B. Talked
C. Tolk
D. Told
4. …… animals able to think?
A. Is
B. Are
C. Am
D. Can
5. Are you able to …..?
A. Going
B. Went
C. Gone
D. Go
Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu
1. She are not able to go out because it is 10 PM.
2. I will be able to doing my homework tomorrow
3. They are nut unable to travel because of covid
4. Are you able to talked to me?
5. It is unable to went out right now
Bài 1:
1-D | 2-D | 3-A | 4-B | 5-D |
Bài 2:
1. She are not able to go out because it is 10 PM.
2. I will be able to doing my homework tomorrow
3. They are not unable to travel because of covid
4. Are you able to talked to me?
5. It is unable to went out right now
Trên đây là tổng hơp đầy đủ kiến thức thông tin, cách dùng cấu trúc be able trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn, chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt điểm cao.