THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Đăng bởi Writer
Tháng Mười Hai,
04/12/2021

“Ngôn ngữ là nguồn gốc của mọi sự hiểu biết” – câu nói của nhà triết học Ludwig Wittgenstein nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm vững ngôn ngữ. Trong hành trình học tiếng Anh, THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] là nền tảng cơ bản nhất. Thì hiện tại đơn giúp bạn diễn đạt các sự thật hiển nhiên và mô tả thói quen, lịch trình. Để có thể học được tiếng Anh nghe nói đọc viết thì chắc chắn ai cũng phải học qua thì này. Nhưng công thức thì, dấu hiệu nhận biết như thế nào?Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết, công thức và giải chi tiết các bài tập để nắm vững thì quan trọng này nhé.

Xem thêm: 

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

1. Thì Hiện Tại Đơn Là Gì?

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Thì này chủ yếu được dùng để mô tả những hành động, sự kiện xảy ra thường xuyên hoặc theo thói quen hàng ngày. Ví dụ, “She plays tennis every Sunday” (Cô ấy chơi tennis vào mỗi Chủ nhật). Ở đây, hành động “chơi tennis” lặp lại đều đặn vào mỗi tuần, vì vậy thì hiện tại đơn được sử dụng.

Bên cạnh đó, thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về những sự thật hiển nhiên, những điều không thay đổi theo thời gian. Chẳng hạn như: “The Earth orbits the Sun” (Trái Đất quay quanh Mặt Trời). Đây là một sự thật khoa học, và thì hiện tại đơn giúp diễn đạt điều này một cách rõ ràng và chính xác.

Thì hiện tại đơn cũng rất hữu ích khi nói về các lịch trình hoặc thời gian biểu cố định. Mình lấy ví dụ minh họa như, khi nói về giờ tàu chạy: “The bus arrives at 8 a.m.” (Xe buýt đến lúc 8 giờ sáng). Trong trường hợp này, thì hiện tại đơn diễn tả một sự kiện theo thời gian biểu, không bị ảnh hưởng bởi thời gian thực tế hiện tại.

Thêm vào đó, thì hiện tại đơn còn được dùng trong các câu mệnh lệnh, khi bạn muốn yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Cụ thể, “Open the door” (Mở cửa ra). Ở đây, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả mệnh lệnh trực tiếp.

Qua đó, có thể thấy rằng thì hiện tại đơn không chỉ giới hạn trong việc mô tả hành động thường ngày, mà còn có nhiều ứng dụng phong phú trong ngôn ngữ, giúp người học diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] - Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Thì hiện tại đơn

2. Công Thức Thì Hiện Tại Đơn

2.1 Động từ Tobe

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Câu Khẳng Định
  • I am +N/Adj
  • You/We/They + Are
  • She/He/It + is
  • I’m Peter
  • They are my friends
  • She is beautiful
(-) Câu Phủ Định
  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t
  • She/He/It + isn’t
  • I’m not a doctor
  • You aren’t ugly
  • He is not gay
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi
  • Am I + N/Adj…?
  • Are You/We/They…?
  • Is She/He/It…?
  • Am I not right?
  • are we there?
  • Is it hot?
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi Sử Dụng Wh-
  • Wh- Am I + N/Adj…?
  • Wh- Are You/We/They…?
  • Wh- She/He/It…?
  • Why am I not…?
  • What are they…?
  • What is it?

2.2 Hiện tại đơn với Động tử thường

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Khẳng Định
  • I/You/We/They + V + O
  • She/He/It + V (s/es) + O
  • I go to shool
  • She comes home
  • He goes to work
(-) Câu Phủ Định
  • I/You/We/They +Do Not (Don’t) +  V + O
  • She/He/It +Does not (doesn’t) + V (s/es) + O
  • They don’t do it
  • She doesn’t make it
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi
  • Do + You/They/We + V?

Trả lời:

  • Yes, I/TheyWe do
  • No, I/TheyWe don’t

  • Does + She/He/It + V

Trả lời

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t
  • Hỏi: Do you go to play football?
  • Trả Lời: Yes, I Do
  • Hỏi: Does he like it? 
  • Trả lời: No, He doesn’t

 

3. Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Hiện Tại Đơn

3.1 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.

  • Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất để nhận biết thì hiện tại đơn là sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất. Những trạng từ này thường mô tả mức độ lặp lại của hành động, bao gồm: Usually, always, sometimes, often, frequently, s seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly,….
  • Các cụm từ chỉ thời gian cố định cũng là một dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Những cụm từ này thường diễn tả những sự kiện diễn ra theo lịch trình hoặc lặp lại đều đặn: Every day, week, month, year,…
  • Một dấu hiệu khác giúp nhận biết thì hiện tại đơn là các cụm từ chỉ tần suất như: “once” (một lần), “twice” (hai lần), “three times” (ba lần), “four times” (bốn lần)… kết hợp với các đơn vị thời gian như: “a day” (một ngày), “a week” (một tuần), “a month” (một tháng), “a year” (một năm). Những cụm từ này thường diễn tả tần suất lặp lại của một hành động trong một khoảng thời gian nhất định.

3.2 Ví dụ minh họa thì hiện tại đơn để diễn tả một chân lý một sự thật hiển nhiên

  • The moon moves around the earth. (Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất)
  • The Sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng Đồng và lặn ở đằng Tây.)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] - Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Thì hiện tại đơn

3.3 Ví dụ minh họa diễn tả một thói quen, một hành động lập đi lập lại trong thời điểm hiện tại

  • I usually get up at six o’clock a m. (Tôi luôn thường xuyên thức dậy lúc 6h sáng.)
  • My sister always gets up early. (Chị gái thôi thường dạy sớm.)

3.4 Ví dụ cụ thể diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của một chủ thể nào đó

  • I think your dog is so cute. ( Thôi nghĩ con chó của bạn rất đáng yêu.)

3.5 Ví dụ diễn tả một sự kiện xảy ra theo lịch trình hoặc thời gian cụ thể như giờ tày chay, giờ máy bay…

  • The plane takes off at 7 a.m this morning. ( Máy bay cất cánh lúc 7h sáng mai.)
  • The train leaves at 3 p.m tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 3h chiều mai.)

4. Cách Phát âm s/es trong thì hiện tại đơn

Khi sử dụng thì hiện tại đơn với các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ thường thêm “s” hoặc “es”. Cách phát âm của “s” và “es” thay đổi tùy thuộc vào âm cuối của động từ, và có ba quy tắc phát âm chính mà các bạn cần nhớ:

– /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /f/, /k/, /p/, /ð/.

– /iz/: khi các từ có tận cùng là các âm /dʒ/, /s/, /∫/, /z/, /t∫/, /ʒ/ (thêm (es) vào các từ có chữ cái tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).

– /z/: khi các từ có tận là nguyên âm và phụ âm hưu thanh ( các âm còn lại – nguyên âm luôn luôn là âm hữu thanh).

5. Sai Lầm Thường Gặp Khi Dùng Thì Hiện Tại Đơn

Trong quá trình sử dụng thì hiện tại đơn, nhiều người học tiếng Anh thường gặp phải những sai lầm phổ biến. Những lỗi này có thể làm ảnh hưởng đến cách diễn đạt và làm cho câu trở nên không chính xác. Dưới đây là một số sai lầm thường gặp:

  • Quên Thêm “s” hoặc “es” Cho Động Từ Với Ngôi Thứ Ba Số Ít

Một trong những lỗi phổ biến nhất là quên thêm “s” hoặc “es” vào động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Nhiều bạn thường chia động từ giống như khi chủ ngữ là số nhiều, điều này dẫn đến sai ngữ pháp. Ví dụ:

– Sai: She like chocolate.

– Đúng: She likes chocolate.
Ở đây, cần thêm “s” vào động từ “like” vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít.

  • Sử Dụng Sai Trợ Động Từ Trong Câu Phủ Định và Nghi Vấn

Khi dùng câu phủ định hoặc nghi vấn, nhiều người học quên sử dụng trợ động từ “do” hoặc “does”, hoặc không chuyển động từ chính về dạng nguyên mẫu. Ví dụ:

– Sai: He don’t likes apples.

– Đúng: He does not like apples.
Ở đây, cần sử dụng “does not” và giữ động từ “like” ở dạng nguyên mẫu.

  • Nhầm Lẫn Giữa Thì Hiện Tại Đơn và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Nhiều bạn có thể nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khi diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Thì hiện tại đơn chỉ diễn tả các hành động lặp lại hoặc thói quen, trong khi thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra. Ví dụ:

– Sai: She plays football now.

– Đúng: She is playing football now.
Trong câu này, “is playing” (thì hiện tại tiếp diễn) mới đúng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay bây giờ.

  • Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Cho Các Hành Động Không Phải Thói Quen Hoặc Lịch Trình

Một lỗi khác là sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động chỉ xảy ra một lần hoặc không theo thói quen. Ví dụ:

– Sai: I go to the cinema last night.

– Đúng: I went to the cinema last night.
Ở đây, hành động “go to the cinema” xảy ra trong quá khứ, vì vậy phải dùng thì quá khứ đơn, không phải hiện tại đơn.

  • Sử Dụng Sai Các Trạng Từ Chỉ Tần Suất

Một số người học có thể sử dụng sai vị trí của các trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, never). Các trạng từ này thường đứng trước động từ chính, nhưng nhiều người lại đặt sai vị trí. Ví dụ:

– Sai: She goes to school always.

– Đúng: She always goes to school.
Trạng từ “always” cần đứng trước động từ “goes”.

6. Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn

Phần Bài Tập

6.1 Bài tập 1: Chọn Đáp Án Đúng

Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây:

  1. She (like/likes) chocolate.
  2. They (play/plays) football every Sunday.
  3. He (go/goes) to school at 8 a.m.
  4. The cat (chase/chases) the mouse.
  5. My parents (live/lives) in New York.
  6. He (work/works) in an office.
  7. We (study/studies) together after school.
  8. She (watch/watches) TV every evening.
  9. The birds (sing/sings) in the morning.
  10. The train (arrive/arrives) at 6 o’clock.

6.2 Bài tập 2: Điền Từ Vào Chỗ Trống

Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

  1. She always ______ (go) to the park in the morning.
  2. They ______ (study) English every day.
  3. He ______ (not like) vegetables.
  4. We ______ (have) lunch at 12 p.m.
  5. My brother ______ (play) tennis on Saturdays.
  6. The sun ______ (rise) in the east.
  7. She ______ (not watch) TV after dinner.
  8. They ______ (visit) their grandparents twice a month.
  9. He ______ (teach) Math at a high school.
  10. The children ______ (make) noise during the class.

6.3 Bài tập 3: Chia Động Từ

Chia động từ trong các câu sau theo thì hiện tại đơn:

  1. They (watch) TV every night.
  2. She (read) books in her free time.
  3. The sun (rise) in the east.
  4. He (not go) to the gym on weekends.
  5. You (need) help with your homework.
  6. He (work) as a doctor.
  7. She (like) ice cream.
  8. We (travel) to the countryside every summer.
  9. They (not drink) coffee.
  10. The store (open) at 9 a.m. every day.

6.4 Bài tập 4: Nối Từ

Nối các từ hoặc cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh:

  1. She / study / English.
  2. He / watch / TV.
  3. We / play / football / every Sunday.
  4. My father / work / in a company.
  5. They / go / to the market.
  6. The dog / bark / at strangers.
  7. I / drink / coffee / every morning.
  8. The teacher / explain / the lesson.
  9. She / visit / her grandmother / every weekend.
  10. The train / leave / at 8 o’clock.

6.5 Bài tập 5: Hoàn Thành Câu Dựa Trên Gợi Ý

Hoàn thành câu dựa trên các gợi ý sau:

  1. (he / like / coffee)
  2. (they / visit / their grandparents)
  3. (the dog / chase / the cat)
  4. (we / live / in a big city)
  5. (my sister / play / the piano)
  6. (the sun / rise / in the east)
  7. (the teacher / explain / the homework)
  8. (they / travel / by train)
  9. (he / go / to the gym / every day)
  10. (the children / play / in the park)

Phần Đáp Án

6.1 Bài tập 1: Chọn Đáp Án Đúng

  1. likes
  2. play
  3. goes
  4. chases
  5. live
  6. works
  7. study
  8. watches
  9. sing
  10. arrives

6.2 Bài tập 2: Điền Từ Vào Chỗ Trống

  1. goes
  2. study
  3. does not like
  4. have
  5. plays
  6. rises
  7. does not watch
  8. visit
  9. teaches
  10. make

6.3 Bài tập 3: Chia Động Từ

  1. watch
  2. reads
  3. rises
  4. does not go
  5. need
  6. works
  7. likes
  8. travel
  9. do not drink
  10. opens

6.4 Bài tập 4: Nối Từ

  1. She studies English.
  2. He watches TV.
  3. We play football every Sunday.
  4. My father works in a company.
  5. They go to the market.
  6. The dog barks at strangers.
  7. I drink coffee every morning.
  8. The teacher explains the lesson.
  9. She visits her grandmother every weekend.
  10. The train leaves at 8 o’clock.

6.5 Bài tập 5: Hoàn Thành Câu Dựa Trên Gợi Ý

  1. He likes coffee.
  2. They visit their grandparents.
  3. The dog chases the cat.
  4. We live in a big city.
  5. My sister plays the piano.
  6. The sun rises in the east.
  7. The teacher explains the homework.
  8. They travel by train.
  9. He goes to the gym every day.
  10. The children play in the park.

7. Một số sách tham khảo luyện ngữ pháp:

  • English Grammar In Use 5th: Đây là cuốn sách luyện ngữ pháp chuyên sâu của Đại học Cambridge, dành cho người học từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Sách bao gồm hơn 150 chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thông dụng, giúp bạn nắm vững các quy tắc ngữ pháp một cách hiệu quả.
English Grammar In Use (1)

Bộ 2 cuốn English Grammar In Use 5th

Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use 5th

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Cambridge Grammar For IELTS: Nếu bạn đang luyện thi IELTS và muốn nâng cao kiến thức ngữ pháp liên quan đến IELTS thì Cambridge Grammar for IELTSdành cho bạn. Sách sẽ tập chung hướng người học đến những ngữ pháp quan trọng trong IELTS và sát với bài thi IELTS nhất.
sách ngữ pháp IELTS Tiếng Anh

Cambridge Grammar For IELTS

Link Tải Sách Miễn Phí: Cambridge Grammar For IELTS 

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

8. Kết Luận

Việc sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn là bước đầu quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Nó giúp bạn diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác. Như lời nhà ngôn ngữ học nổi tiếng Noam Chomsky đã nói, “Ngôn ngữ là công cụ mạnh mẽ nhất của trí tuệ”. Với những kiến thức về dấu hiệu nhận biết, công thức và bài tập chi tiết trong bài viết này, bạn đã có đủ nền tảng để tự tin áp dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp hàng ngày.

Bên cạnh thì hiện tại đơn cũng còn có rất nhiều các thì quan trọng khác như: Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous), Quá Khứ Đơn (Simple Past)….Bạn có thể tìm đọc các bài viết có sẵn trong website của Edutrip nhé. Chúc bạn tiến xa hơn trong hành trình học ngôn ngữ!

Viết bình luận của bạn:
0
Trang Chủ
0
Giỏ Hàng
File Nghe
Tài Khoản