HIỆN TẠI TIẾP DIỄN [Present Continuous] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Đăng bởi Writer
Tháng Mười Hai,
04/12/2021

“Ngôn ngữ là nhịp sống của giao tiếp, và thì hiện tại tiếp diễn là cách chúng ta bắt lấy khoảnh khắc.” Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong những công cụ ngữ pháp quan trọng giúp bạn mô tả những hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian gần. Việc nắm vững cấu trúc và dấu hiệu của thì này giúp bạn thể hiện ý tưởng rõ ràng và mang lại sự linh hoạt trong cách sử dụng ngôn ngữ. Trong bài viết này, bạn sẽ cùng Edutrip khám phá chi tiết về dấu hiệu nhận biết, công thức và các bài tập giải chi tiết của thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Xem Thêm:

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN [Present Continuous] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

1. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Là Gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì này được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời gian nói. Khác với thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh vào các hành động đang diễn ra, chưa hoàn thành, và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Ví dụ, khi bạn nói “I am reading a book”, bạn đang diễn tả rằng hành động đọc sách của bạn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng để mô tả những tình huống tạm thời hoặc thay đổi dần theo thời gian. Chẳng hạn, trong câu “The climate is getting warmer” (Khí hậu đang ấm lên), hành động “ấm lên” không xảy ra ngay lập tức mà là quá trình đang diễn ra. Thêm vào đó, thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để nói về những kế hoạch hoặc dự định đã được sắp xếp trước trong tương lai, cụ thể: “We are meeting him tomorrow” (Chúng tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai).

Cuối cùng, thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn diễn tả các hành động xảy ra tại thời điểm hiện tại và có khả năng diễn tả những sự việc, kế hoạch trong tương lai. Mình lấy ví dụ minh họa như:”We are meeting our friends tomorrow.”(Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.)

 

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] - Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Câu Khẳng Định
  • I + am + V-ing
  • He/She/It + is + V-ing
  • We/ You/ They + are + V-ing
  • I’m reading books
  • It is raining outsdte
  • They are playing football
(-) Câu Phủ Định
  • I + am not + V-ing
  • He/She/It + is not + V-ing
  • We/ You/ They + are not + V-ing
  • I’m not listening music at the moment
  • My dog is not eating now
  • They are not listening to music
(-) Câu Hỏi
  • Am+ I + V-ing?
  • Is + He/She/It + V-ing?
  • Are + We/ You/ They + V-ing?
  • Are you Working?
  • Is she crying?
  • Is it leaving?

3. Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn – Dấu Hiệu Nhận Biết

3.1 Diễn tả một hành động, hoạt động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng chủ yếu để diễn tả những hành động hoặc hoạt động đang diễn ra ngay tại thời điểm bạn đang nói. Khi muốn mô tả một điều gì đó đang xảy ra ngay bây giờ, bạn sẽ dùng cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn. Điều này giúp nhấn mạnh rằng hành động chưa hoàn thành và vẫn đang tiếp tục. Ví dụ:

  • He is watching TV at the moment (Bây giờ anh ấy đang xem tivi)
  • He is making cake right now (Bây giờ anh ấy đang làm bánh)

3.2 Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung chung đang diễn ra xung quanh thời điểm câu nói

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả các hành động, sự việc đang diễn ra trong một khoảng thời gian, gần thời điểm câu nói, nhưng không nhất thiết phải xảy ra đúng vào thời điểm đó. Những hành động này có thể đang tiếp diễn và kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ:

  • I’m looking for my dad.(Tôi đang tìm bố tôi.)
  • I’m feeling sad today so I’m eating cake.(Hôm nay tôi buồn nên tôi ăn bánh.)
    THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [Present Simple] - Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

    Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

3.3 Diễn tả một hành động, một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó, hoặc được sắp xếp trong tương lai

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả các hành động, kế hoạch đã được sắp xếp hoặc lên lịch từ trước cho tương lai. Trong trường hợp này, thì hiện tại tiếp diễn thể hiện sự chắc chắn về một sự kiện sẽ xảy ra, thường kèm theo một thời gian cụ thể. Ví dụ:

  • I’m going to Vietnam next month. ( Tôi sẽ sang Việt Nam tháng sau.)

“Hành động này chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai bời vì việc sang Việt Nam đã lên kế hoạch trước”.

  • He is always Losing his books. ( Anh ấy luôn quên sách.)

“Đây là một dạng đặc biệt trong hiện tại đơn thể hiện sự phàn nàn về một vấn đề gì đó nên sẽ có V-ing sau always”.

3.4 Dấu hiệu nhận biết:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có những dấu hiệu nhận biết rõ ràng thông qua các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian, giúp bạn dễ dàng nhận ra hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian gần. Dưới đây là một số dấu hiệu phổ biến:

  • Trạng Từ Chỉ Thời Gian Đang Diễn Ra

Các trạng từ này thường được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: Now (bây giờ), Right now (ngay bây giờ), At the moment (ngay lúc này). Ví dụ:

– She is talking on the phone right now. (Cô ấy đang nói chuyện điện thoại ngay bây giờ.)

– They are working on a new project at the moment. (Họ đang làm việc cho dự án mới ngay lúc này.)

  • Các Cụm Từ Chỉ Khoảng Thời Gian Xung Quanh Thời Điểm Nói

Những cụm từ này thể hiện hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian kéo dài quanh thời điểm nói, không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc đó nhưng nằm trong khoảng thời gian gần. Ví dụ: This week (tuần này), This month (tháng này), These days (trong những ngày này). Ví dụ:

– I am studying for my exams these days. (Dạo này tôi đang học để chuẩn bị cho kỳ thi.)

– They are traveling across Europe this month. (Tháng này họ đang du lịch vòng quanh châu Âu.)

  • Cụm Từ Chỉ Thời Gian Trong Tương Lai Gần

Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả các kế hoạch hoặc sự kiện đã được sắp xếp cho tương lai gần, thường kèm theo các cụm từ chỉ thời gian cụ thể trong tương lai: Tomorrow (ngày mai), Next week (tuần tới), This afternoon (chiều nay). Ví dụ:

– We are meeting him tomorrow. (Chúng tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.)

– They are moving to a new house next week. (Họ sẽ chuyển đến nhà mới vào tuần tới.)

  • Dấu Hiệu Thông Qua Cấu Trúc Câu

Thì hiện tại tiếp diễn thường có cấu trúc đặc trưng là động từ “to be” (am/is/are) + động từ thêm “ing”. Đây là dấu hiệu ngữ pháp quan trọng giúp nhận biết thì này trong câu. Ví dụ:

– She is running in the park. (Cô ấy đang chạy trong công viên.)

– We are discussing the project. (Chúng tôi đang thảo luận về dự án.)

4. Sai Lầm Thường Gặp Khi Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

4.1 Sử Dụng Sai Cấu Trúc “To Be” Và Động Từ Thêm “ing”

Một lỗi phổ biến là người học thường quên sử dụng động từ “to be” (am, is, are) trước động từ chính. Trong thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc động từ phải luôn có “to be” và động từ thêm “ing”. Ví dụ:

– Sai: She talking on the phone.

– Đúng: She is talking on the phone.
Ở đây, cần có “is” để hoàn thiện cấu trúc đúng.

4.2 Quên Thêm “ing” Vào Động Từ Chính

Nhiều người học cũng thường quên thêm “ing” vào động từ chính khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Đây là lỗi rất dễ mắc phải. Ví dụ:

– Sai: He is play football.

– Đúng: He is playing football.
Động từ “play” cần được thêm “ing” để đúng với cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.

4.3 Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Cho Các Động Từ Trạng Thái

Một số người học mắc sai lầm khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái như: “know”, “like”, “understand”, “want”. Những động từ này thường không được dùng ở thì tiếp diễn vì chúng diễn tả trạng thái, chứ không phải hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ:

– Sai: I am knowing the answer.

– Đúng: I know the answer.
Động từ “know” không cần dùng ở thì tiếp diễn.

4.4 Nhầm Lẫn Giữa Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Thì Hiện Tại Đơn

Nhiều người học có thể nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn khi muốn diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra theo lịch trình cố định. Ví dụ:

– Sai: The bus is leaving at 8 o’clock every morning.

– Đúng: The bus leaves at 8 o’clock every morning.
Thì hiện tại đơn phải được dùng để diễn tả hành động diễn ra đều đặn, theo lịch trình.

4.5 Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Để Diễn Tả Sự Việc Đã Xảy Ra

Một lỗi khác là sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Thì hiện tại tiếp diễn chỉ được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc trong tương lai gần. Ví dụ:

– Sai: I am visiting Paris last summer.

– Đúng: I visited Paris last summer.
Hành động “visit” đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy cần dùng thì quá khứ đơn.

5. Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Phần Bài Tập

5.1 Bài tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành các câu sau:

  1. She (talk) ______ on the phone right now.
  2. They (play) ______ football in the park at the moment.
  3. We (watch) ______ a movie this evening.
  4. I (study) ______ for my exams these days.
  5. He (cook) ______ dinner in the kitchen right now.
  6. The kids (make) ______ noise in the living room.
  7. She (run) ______ a marathon this week.
  8. We (move) ______ to a new house next month.
  9. They (plan) ______ a trip to Japan this summer.
  10. My brother (learn) ______ to play the guitar.

5.2 Hoàn Thành Câu Bằng Cách Điền Động Từ Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Điền động từ thích hợp vào chỗ trống và chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

  1. He ______ (read) a book at the moment.
  2. They ______ (have) lunch at a restaurant right now.
  3. We ______ (visit) our grandparents this weekend.
  4. I ______ (write) an email to my friend.
  5. She ______ (travel) to New York next week.
  6. They ______ (prepare) for their exams these days.
  7. We ______ (decorate) the house for Christmas.
  8. He ______ (practice) the piano every evening.
  9. I ______ (work) on a new project at the moment.
  10. She ______ (attend) a conference this week.

5.3 Đặt Câu Hỏi Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Đặt câu hỏi cho các câu sau ở thì hiện tại tiếp diễn:

  1. You / work / on a new project?
    (Are you working on a new project?)
  2. He / cook / dinner now?

  3. They / visit / their friends this weekend?

  4. She / write / a report right now?

  5. We / plan / a trip to the beach?

  6. They / stay / in a hotel this week?

  7. He / run / in the park?

  8. You / prepare / for the exam?

  9. She / study / in the library?

  10. They / arrange / a party tonight?

5.4 Chọn Đáp Án Đúng

Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

  1. He (is watching / watches) TV right now.
  2. They (are playing / play) football every Sunday.
  3. She (is cooking / cooks) dinner in the kitchen at the moment.
  4. We (are moving / move) to a new apartment next month.
  5. I (am learning / learn) English these days.
  6. They (are planning / plan) to go on vacation next month.
  7. He (is jogging / jogs) in the park every evening.
  8. We (are preparing / prepare) for a big event next week.
  9. She (is reading / reads) a novel these days.
  10. I (am attending / attend) a meeting at the moment.

5.5 Hoàn Thành Câu Dựa Trên Gợi Ý

Hoàn thành câu bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa trên gợi ý sau:

  1. (they / visit / their grandparents / this weekend)

  2. (I / study / for my exams / these days)

  3. (he / run / in the park / right now)

  4. (we / move / to a new house / next month)

  5. (she / plan / her birthday party / this week)

  6. (they / renovate / their house / this year)

  7. (he / practice / piano / this afternoon)

  8. (we / travel / abroad / next summer)

  9. (I / work / on a new book / these days)

  10. (she / organize / a charity event / this weekend)

Phần Đáp Án

5.1 Bài tập 1: Chia Động Từ Trong Ngoặc Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

  1. is talking
  2. are playing
  3. are watching
  4. am studying
  5. is cooking
  6. are making
  7. is running
  8. are moving
  9. are planning
  10. is learning

5.2 Bài tập 2: Hoàn Thành Câu Bằng Cách Điền Động Từ Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

  1. is reading
  2. are having
  3. are visiting
  4. am writing
  5. is traveling
  6. are preparing
  7. are decorating
  8. is practicing
  9. am working
  10. is attending

5.3 Bài tập 3: Đặt Câu Hỏi Ở Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

  1. Is he cooking dinner now?
  2. Are they visiting their friends this weekend?
  3. Is she writing a report right now?
  4. Are we planning a trip to the beach?
  5. Are they staying in a hotel this week?
  6. Is he running in the park?
  7. Are you preparing for the exam?
  8. Is she studying in the library?
  9. Are they arranging a party tonight?

5.4 Bài tập 4:  Chọn Đáp Án Đúng

  1. is watching
  2. play
  3. is cooking
  4. are moving
  5. am learning
  6. are planning
  7. is jogging
  8. are preparing
  9. is reading
  10. am attending

5.5 Bài tập 5: Hoàn Thành Câu Dựa Trên Gợi Ý

  1. They are visiting their grandparents this weekend.
  2. I am studying for my exams these days.
  3. He is running in the park right now.
  4. We are moving to a new house next month.
  5. She is planning her birthday party this week.
  6. They are renovating their house this year.
  7. He is practicing piano this afternoon.
  8. We are traveling abroad next summer.
  9. I am working on a new book these days.
  10. She is organizing a charity event this weekend.

Vui lòng làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn cùng với lời giải chi tiết: Tại Đây

 6. Một số sách ngữ pháp có thể tham khảo:

  • English Grammar In Use 5th: Nếu bạn đang muốn tìm một cuốn sách luyện ngữ pháp thì đây có lẽ là sách phù hợp nhất dành cho bạn. English Grammar In Use 5th có tổng cộng 150 chủ điều ngữ pháp thông dụng nhất từ cơ bản đến nâng cao. Bạn chỉ cần học bộ 2 cuốn này là thừa đủ ngữ pháp cho cả quá trình học tiếng Anh của bạn.
Mua Sách English Grammar In Use 4th 5th Ở Đâu Tốt Giá Rẻ?

English Grammar In Use 5th

Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use 5th

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Cambridge Grammar For IELTS: Nhắc đến sách luyện ngữ pháp thì không thể không kể đến cuốn sách này, Cambridge Grammar for ielts sẽ giúp bạn luyện tập những ngữ pháp liên quan đến kỳ thi IELTS và chỉ tập chung vào IELTS.

Cambridge Grammar For IELTS

Link Tải Sách Miễn Phí: Cambridge Grammar For IELTS 

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

7. Kết Luận

Trên đây là đầy đủ thông tin về thì hiện tại tiếp diễn cùng với dấu hiệu nhận biết, cách dùng và công thức đi kèm bài tập chi tiết. Việc thành thạo thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn làm chủ ngữ pháp và tăng khả năng diễn đạt chính xác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Mỗi câu nói là một khoảnh khắc trong dòng chảy của cuộc sống, và thì hiện tại tiếp diễn là cách bạn nắm bắt những khoảnh khắc ấy một cách sống động. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và sẵn sàng áp dụng vào thực tế. Hãy tiếp tục thực hành và khám phá nhiều hơn để hoàn thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết chúc bạn học tiếng Anh thật tốt.

Bên cạnh hiện tại tiếp diện bạn có thể tham khảo thêm các thì khác cũng quan trọng không kém trong tiếng Anh nhé như: Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)….

Viết bình luận của bạn:
0
Trang Chủ
0
Giỏ Hàng
File Nghe
Tài Khoản