[Phải biết] Cách Phát Âm ED, S, ES Tiếng Anh Chuẩn Người Bản Xứ

1591
[Phải biết] Cách phát âm ED, S, ES Tiếng Anh Chuẩn Người Bản Xứ

Cách phát âm ED, S, ES Tiếng Anh là một trong những kỹ năng khó nhất trong tiếng Anh giao tiếp, đặc biệt là làm sao để phát âm giống được như người bản xứ. Hôm nay Edutrip sẽ tổng hợp kiến thức và hướng dẫn bạn phát âm chuẩn ba đuôi ED, S, ES trong tiếng Anh.

I. Phân biệt âm hữu thanh và vô thanh.

Trong tiếng Anh khi nói và phát âm sẽ được phân chia thành hai loại bao gồm “âm hữu thanh” và “âm vô thanh”. Trước khi muốn học cách phát âm Ed, S, ES bạn phải hiểu kỹ về hai loại âm này mới có thể phát âm chuẩn như người bản địa được. Nếu như bạn muốn hiểu kỹ hơn về bảng IPA thì edutrip cũng có một bài viết về nó rồi nhé.

Bảng phiên âm quốc tế IPA - Lộ Trình Tự Học Từ 0 Lên IELTS 6.5 và 7.0 Cho Người Mới Bắt Đầu

Âm hữu thanh là gì?

Âm hữu thanh là những âm khi nói bạn sẽ cảm nhận được dây thanh quản của bạn rung lên và tạo ra âm trong cổ họng, bạn chỉ cần sờ tay vào cổ họng, nếu như khi nói cổ họng có rung lên thì đó là âm hữu thanh, các âm này sẽ thường sẽ trầm và nặng hơn.

  • Trong bản IPA bên trên tất cả nguyên âm (phần màu xám nhạt và đậm) đều là âm hữu thanh
  • Phần màu vàng là phụ âm, các âm hữu thanh có màu đen đậm hơn.
  • Bạn có thể phát âm chữ L và đặt tay lên cổ để cảm nhận.



Âm vô thanh là gì?

Âm vô thanh là âm khi phát âm cổ họng bạn sẽ không rung lên, đa phần âm này được tạo ra bởi hơi từ phổi hoặc bụng qua cổ họng và phát ra âm. Âm này thường nghe nhẹ kiểu tiếng gió nhưng có hơi mạnh được đẩy ra.

  • Trong bảng IPA ở phần phụ âm màu vàng, những âm được tô mờ nhạt là âm vô thanh
  • Bạn có thể thử phát Âm H trong tiếng anh và sở lên cổ bạn sẽ thấy cổ họng không rung

Vậy là bạn đã phân biệt được như thế nào là âm hữu thanh và như thế nào là âm vô thanh rồi phải không? hãy chú ý phần này nhé vì nó rất quan trọng. trước khi học nói hay nghe bạn nên học phát âm IPA trước để đảm bảo mình có thể nói chuẩn và nghê chuẩn khi giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể tham khảo mua bộ English Pronunciation In use để tập phát âm theo link bên dưới nhé.

Mua Sách Pronunciation

II. Cách phát âm ED trong tiếng Anh

Có 3 Cách phát âm ED

1. Đuôi “ed” sẽ được phát âm là âm /t/ khi kết thúc của động từ là các âm như: /p/, /f/,//ʃ/, /tʃ/, /k/. << hay nói cách khách kết thúc bằng âm vô thanh.

Ví dụ như:

Ask – Asked /æskt/: Hỏi

Wash – Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa

Kiss – Kissed /kɪst/: Hôm

Help – helped /helpt/: Giúp đỡ

look – Looked /lʊkt/: Nhìn

Hope – hoped /hoʊpt/: Hy vọng



2. Đuôi “ed” sẽ được phát âm là âm /d/ khi kết thúc của động từ là các âm còn lại (ngoại trừ âm “t” và âm “d”) << hay nói cách khách kết thúc bằng âm hữu thanh

Ví dụ như:

Play – played /pleɪd/: Chơi

Use – used /lɜːnd/: học, Nghiên cứu

Learn – learned /juːzd/: Sử dụng

Love – loved  /lʌvd/ : Yêu

Cry – Cried /kraɪd/: Khóc

3. Đuôi “ed” sẽ được phát âm là âm /id/ khi kết thúc của động từ là âm “t” hoặc âm “d”.

Ví dụ như:

Want – Wanted /wɑːntɪd/ : Muốn

Need – Needed /niːdɪd/: Cần

Add – Added /ædɪd/: Thêm vào


Lưu ý: Một số động từ có động từ có đuôi là “ed” được sử dụng giống như một tính từ đều được phát âm là /id/ bất luận “ed” đứng sau âm gì.

Ví dụ như:

  • Blessed – the Blessed Sacrement /ɪd/
  • Learned – a Learned student /ɪd/
  • Aged – An aged woman /ɪd/
  • Dogged  – a dogged man /ɪd/
  • Naked – Naked eyes /ɪd/

Nhưng nếu những từ trên sử dụng là động từ thì quy tắc phát âm “ed” sẽ được áp dụng như thường giống 3 quy tắc bên trên. Bạn có thể tải ảnh này xuống để lưu về điện thoại và bật lên những lúc không nhớ nha.

[Phải biết] Cách phát âm ED, S, ES Tiếng Anh Chuẩn Người Bản Xứ

Cách phát âm ED

LUYỆN TẬP PHÁT ÂM ED

Dưới đây là một số câu tongue twisters để bạn luyện tập phát âm với âm “ed” bạn chú ý luyện tập thật kỹ các âm, và luyện tập nhiều lần trong một thời gian để có thể phát âm nhuần nhuyễn âm này nhé.

  1. She popped a balloon and kissed a frog then they talked a lot
  2. I needed a cup but she added a glass then I dropped water
  3. We wanted a night but we Learned a day.
  4. Peter Piper picked a peck of pickled peppers;
    A peck of pickled peppers Peter Piper picked;
    If Peter Piper picked a pecked of pickled peppers,
    Where’s the peck of pickled peppers Peter Pipered picked

(bạn đừng quan tâm nghĩa của các câu này nhé nó sử dụng để luyện âm nên nghĩa sẽ linh tinh)



II. Cách phát âm S, ES trong tiếng Anh.

Có 3 Cách phát âm S, ES

1. Phát âm là /iz/ hoặc /əz/

S, ES được phát âm là /iz/ hoặc /əz/ nếu S, ES được thêm vào từ có chữ cái cuối bởi các chữ dưới đây.

  • Z: prizes, quizzes, freezes, amazes
  • S: nurses, rises, pauses, buses
  • C: races (sounds like “race-iz”)
  • X: hoaxes, fixes, boxes
  • SS: passes, bosses, kisses, misses
  • GE: judges, garages, ages, changes
  • CH: sandwiches, witches, churches, teaches
  • SH: dishes, crashes, wishes, pushes

2. Phát âm là /s/

S, ES sẽ được phát âm là /s/ khi âm cuối cùng của động từ là âm vô thanh như: /t/ /p/, /f/,//ʃ/, /tʃ/, /k/.

Ví dụ như:

  • T: meets, cuts, hít, students…
  • P: hopes, drops, cups, sleeps…
  • K: Cooks, kicks, likes, walks…
  • F: Laughs, cliffs, beliefs…..
  • /tʃ/: Watches, catches……



3. Phát âm là /z/

S, Es được phát âm là /z/ nếu chữ cái cuối cùng của từ, động từ được kết thúc bằng một âm hữu thanh còn lại không thuộc điều kiện đầu tiên của âm /iz/ ( bao gồm tất cả nguyên âmphụ âm hữu thanh như: /d/, /b/….).

Ví dụ như.

  • Từ kết thúc bằng nguyên âm: sees, skies, areas ….
  • Từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh như một số ví dụ dưới đây:

M: creams, plums…

L: feels, hills, call, deals…

N: Rains, pén, runs, fans…

NG: Belongs, Sings, Sóng…

D: Worlds, Cards, Rides, ends….

V: Drives, wives, gloves, shelves…

Y: Boys, says, days, plays….

G: dogs, bags, rungs…

R: Cures, Wears…..

Lưu ý: từ kết thúc bạn “THE” là hữu thanh nên cũng đọc là /z/: Clothes, breathes, bathes…

LUYỆN TẬP PHÁT ÂM S, ES

Trên đây là những cách phát âm S, ES khi được chia động từ, bạn hãy học thuộc thật kỹ 3 cách trên để ghi nhớ trong khi giao tiếp cũng như luyện tập nhé, bên dưới làm một số câu tongue twisters để bạn luyện tập.

  1. She kisses the glasses and runs on the streets
  2. He kisses my girl-friends and my mom kicks my ass
  3. She hopes my cats will be good these days.

Trên đây là đầy đủ hướng dẫn cách phát âm ED, S, ES dành cho những người mới học tiếng Anh và phát âm. Mình đã cố gắng viết chi tiết cũng như có kèm theo video hướng dẫn trên youtube. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt kết quả cao.