[PHẢI BIẾT] 15 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh quan trọng.

2595
15 quy tắc nhấn trọng âm quan trọng

Muốn giao tiếp Tiếng Anh tốt thì người học Tiếng Anh không thể nào không nắm chắc quy tắc nhấn trọng âm. Việc đặt sai trọng âm của từ sẽ khiến người đối diện không biết là bạn đang nói gì, dễ sinh ra sự không thông hiểu lẫn nhau, khiến việc giao tiếp Tiếng Anh trở nên không hiệu quả. Vậy trọng âm là gì? 15 quy tắc nào cho việc nhấn trọng âm Tiếng Anh chính xác?

Quy tắc nhấn trọng âm là gì?

Giống như các ngôn ngữ khác trên thế giới, Tiếng Anh là ngôn ngữ chứa nhiều âm tiết. Những từ có từ hai âm tiết trở lên đều sẽ có trọng âm. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Nếu bạn muốn tìm hiểu về phát âm tiếng Anh bạn có thể tham khảo bảng IPA nhé.

15 quy tắc nhấn trọng âm quan trọng

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Mua Sach english-prounciation-in-use (1)

Ví dụ:

– hometown /ˈhəʊm.taʊn/ (quê nhà): trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

– communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (sự giao tiếp): trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.

– university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ (trường đại học): trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Video hướng dẫn trọng âm tiếng Anh (các bạn bật sub tiếng Việt lên nhé)

15 quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh

Quy tắc 1: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly,…

Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard,…

Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

Quy tắc 3: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…

Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

Quy tắc 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be’come, under’stand,



Quy tắc 5: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

Ex: ag’ree, volun’teer, Vietna’mese, re’tain, main’tain, u’nique, pictu’resque, engi’neer…

Ngoại lệ: com’mittee, ‘coffee, em’ployee…

Quy tắc 6: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self …

Quy tắc 7: Hầu như các tiền tố hoặc hậu tố không nhận trọng âm.

Ex: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …

Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…

Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

Ex: eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous …

Quy tắc 9: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘airsick, ‘homesick, ‘carsick, ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof, …

Ngoại lệ: duty-‘free, snow-‘white …

Quy tắc 10: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘birthday, ‘airport, ‘bookshop, ‘gateway, ‘guidebook, ‘filmmaker,…



Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

Ex: bad-‘tempered, ,short-‘sighted, ,ill-‘treated, ,well-‘done, well-‘known…

Quy tắc 12: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ phải đếm sang.

Ex: eco’nomical, de’moracy, tech’nology, ge’ography, pho’tography, in’vestigate, im’mediate,…

Quy tắc 13: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex: ag’ree – ag’reement, ‘meaning – ‘meaningless, ‘poison – ‘poisonous, re’lation – re’lationship

Quy tắc 14: Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi –teen. Nếu kết thúc bằng đuôi –y thì sẽ nhấn trọng âm ở đầu tiên.

Ex: thir’teen, nine’teen, ‘twenty, ‘seventy,…

Quy tắc 15: Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex: ‘paradise, ‘pharmacy, ‘holiday, ‘resident,…



Bài tập nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:

  1. a. scholarship b. negative     c. develop        d. purposeful
  2. a. darkness     b. warmth       c. market         d. remark
  3. a. document    b. comedian   c. perspective  d. location
  4. a. begin           b. comfort       c. apply           d. suggest
  5. a. direct           b. idea            c. suppose      d. figure
  6. a. provide        b. product       c. promote      d. profess
  7. a. revise          b. amount       c. village         d. desire
  8. a. different       b. regular        c. achieving    d. property
  9. a. standard      b. happen       c. handsome  d. destroy
  10. a. ability           b. acceptable  c. education   d. hilarious

Đáp án:

1.C     2. D     3. A     4. B     5. D

6. B     7. C     8. C    9. D    10. C

Hy vọng rằng qua chia sẻ vừa rồi của EduTrip, bạn đã có thể nằm lòng được 15 quy tắc đánh trọng âm Tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo Top 12 Ứng Dụng Học Tiếng Anh Tốt Nhất Trên Iphone Ipad Hiện Nay.Chúc bạn sớm giao tiếp Tiếng Anh tốt!