Để nói Tiếng Anh thật chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, phát âm Tiếng Anh là một nhân tố hết sức cần thiết. Để giúp bạn chinh phục được phát âm Tiếng Anh, EduTrip xin chia sẻ đến bạn bảng phát âm Tiếng Anh quốc tế IPA, cùng hướng dẫn cách phát âm bảng này. Cùng theo dõi đến cuối bài viết, bạn nhé!
Xem thêm:
- [Phải Biết] Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Đầy Đủ Cách Đọc – Phát Âm – Audio
- [PHẢI BIẾT] 15 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh quan trọng.
I. IPA là gì?
“Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới”. (nguồn: Wikipedia)
II. Lợi ích của bảng IPA
– Nắm rõ được chính tả và phiên âm của các từ Tiếng Anh. Có thể đọc và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn.
– Bổ trợ cho kỹ năng Tiếng Anh khác như nhận biết âm tiết, nhấn trọng âm, ngữ điệu, giúp bạn giao tiếp tự tin hơn
– Nền tảng cho việc phát âm chuẩn xác từng từ Tiếng Anh.
III. Cấu tạo của bảng IPA
– Bảng IPA có chứa 44 âm (sounds). Trong đó, gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
– Trong 20 nguyên âm thì có 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs)
– Thành phần xuất hiện trong bảng IPA bao gồm:
- Phiên âm (Phonetic transcription)
- Nguyên âm (Vowels)
- Phụ âm (Consonants)
- Âm đôi (Diphthongs)
- Dấu trọng âm (Stress mark)
IV. Cách đọc bảng IPA
1. Cách đọc nguyên âm :
Chúng ta có tất cả là 20 nguyên âm trong bảng IPA tiếng Anh:
- 12 nguyên âm đơn (Monophthongs): /ɪ/, /i:/, /ʊ /, /u:/, /e /, /ə /, /ɜ:/, /ɒ /, /ɔ:/, /æ/, /ʌ /, /ɑ:/.
- 8 nguyên âm đôi (Diphthongs): /ɪə/, /ʊə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/.
Nguyên âm đơn trong bảng IPA
Chúng ta sẽ học cách đọc của từng nguyên âm IPA một nhé!
Âm | Cách Đọc |
/i:/ |
|
/I/ |
|
/ʊ/ |
|
/u:/ |
|
/e/ |
|
/eə/ |
|
/ə / |
|
/ɜ:/ |
|
/ɑ:/ |
|
/ʌ/ |
|
/ɔ:/ |
|
/ɒ/ |
|
/ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau. |
/eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau. |
/eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên.
|
/ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước. |
/aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. |
/əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau. |
/aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau. |
/ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước. |
2. Cách đọc phụ âm:
Chúng ta có tất cả 24 phụ âm: / p /, / b /, / t /, /d /, /t∫/, /dʒ/, /k /, / g /, / f /, / v /, / ð /, / θ /, / s /, / z/, /∫ /, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.
- Phụ âm vô thanh bao gồm: / p /, / t /, /t∫/, /k /; / f /, / θ /, / s /, /∫ /.
- Phụ âm hưu thanh bao gồm: / b /, /d /, /dʒ/, / g /, / v /, / ð /, / z/, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.
Consonant sounds – Các phụ âm Tiếng Anh trong IPA
Mua sách luyện phát âm IPA siêu rẻ
Âm | Cách Đọc |
/p/ |
|
/b/ |
|
/t/ |
|
/d/ |
|
/∫/ |
|
/ʒ/ |
|
/t∫/ |
|
/dʒ/ |
|
/k/ |
|
/g/ |
|
/f/ |
|
/v/ |
|
/θ/ |
|
/ð/ |
|
/s/ |
|
/z/ |
|
/m/ |
|
/n/ |
|
/η/ |
|
/h/ |
|
/l/ |
|
/r/ |
|
/w/ |
|
/j/ |
|
Trên đây là “tất tần tật” những gì cần biết về bảng IPA để phát âm sao cho đúng chuẩn như người bản ngữ. Hy vọng rằng bạn sẽ xem đây như một trợ thủ đắc lực cho mình trong hành trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp sắp tới! Nếu bạn muốn tìm một cuốn sách luyện phát âm bạn có thể tham khảo cuốn English Pronunciation In Use nhé. EduTrip chúc bạn học tốt!