It’s time là một trong những cấu trúc được người nói tiếng Anh sử dụng rất nhiều để mang ý nghĩa thúc giục, hối thúc một ai đó, hay cái gì đó làm việc. Nhưng bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh như thế nào chưa? Hôm nay edutrip sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về nó nhé.
1. Cách dùng cấu trúc It’s Time
Trong tiếng Anh khi một người sử dụng cấu trúc It’s Time hay It is time mang ý nghĩa diễn tả hay nhắc nhở một việc, một sự kiện, hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tực bạn có thể tạm hiểu theo nghĩa tiếng Việt đó là “Đã đến lúc……” một cách cần thiết, gấp gáp và phải được thực hiện ngay.
Cấu trúc | Công thức | Ví Dụ |
Cơ bản |
|
|
Đi với mệnh đề |
|
|
Đi với động từ nguyên thể |
|
|
Thêm “about’ hoặc “high” |
Lưu ý: Khi thêm “About’ hoặc ‘High” để nhấn mạnh hơn về tính khẩn cấp, cần thiết của hành động. |
|
Khi sử dụng cấu trúc It’s time bạn nên dùng lúc cần thiết cấp bách, hoặc muốn nhắc nhở ai đó khi đã đến giờ. Ngoài ra bạn nên sử dụng với một sắc thái đặc biệt kiểu vội vàng cần thiết phải thực hiện ngay. Cụ thể hơn trong quá trình nói chuyện với người nước ngoài hoặc xem phim bạn nên xem biểu cảm của người nói để học theo sau đó sử dụng cho đúng tránh trường hợp người nghe hiểu nhầm ý.
2. Bài Tập it’s Time / It is time
Bài 1. Chia dạng động từ thích hợp vào chỗ trống
- It’s very late. It’s time we (go) _____ to shool.
- It’s 10 o’clock and he is awake. It’s time he (go) _____ to bed.
- It’s too late. It’s time for you(go) _____ home
- It’s time for them (buy) _______ a new house. It is too old to stay.
- It’s time I (buy) ______ a new car.
- It’s time for her (have) _______ dinner. she has to be hungry.
- It’s time you (have) ________ your hair cut. It’s too long.
- It’s time for them (start) ______ learning a new language.
- It’s time he (start) ________ learning Vietnamese.
- It’s time I (read) ________ this newspapers. You must know new news.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng cấu trúc it’s time
- It’s time for me to stop playing game.
=>
- It’s about time for her to finish this homework.
=>
- It’s 8 a.m now. It’s about time for the kids to get up.
=>
- The house is very dirty. I think it’s time we cleaned it.
=>
- It’s time for you to go home.
=>
Bài 1:
- went
- went
- to go
- to buy
- bought
- to have
- had
- to start
- started
- read
Bài 2:
- It’s time I stopped playing game
- It’s about time she finished this homework
- It’s 82 a.m now. It’s high time the kids got up.
- The house is very dirty. I think it’s time for us to clean it.
- It’s time you went home.
Trên đây là thông tin đầy đủ của cách sử dụng đúng chuẩn nhất của cấu trúc It’s time / It is time trong ngữ pháp tiếng Anh. Ngoài ra bạn nên tham khảo thêm cách sử dụng Will, be going to, shall trong tiếng anh nữa nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt điểm cao trong tiếng Anh.