Bạn đã bao giờ muốn nhắc nhở ai đó làm gì nhưng vẫn muốn giữ sự tinh tế và nhẹ nhàng? It’s time là một trong những cấu trúc được người nói tiếng Anh sử dụng rất nhiều để mang ý nghĩa thúc giục, hối thúc một ai đó, hay cái gì đó làm việc. Nhưng bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh như thế nào chưa? Hãy cùng Edutrip khám phá cách dùng chuẩn xác của các cấu trúc này để cuộc trò chuyện tiếng Anh của bạn trở nên phong phú và thu hút hơn bao giờ hết!
[Phải Biết] Cách Dùng Cấu Trúc It’s Time – It Is Time Chuẩn Nhất
1. Cách Dùng Cấu Trúc It’s Time
Cấu trúc | Công thức | Ví Dụ |
Cơ bản |
|
|
Đi với mệnh đề |
|
|
Đi với động từ nguyên thể |
|
|
Thêm “about’ hoặc “high” |
Lưu ý: Khi thêm “About’ hoặc ‘High” để nhấn mạnh hơn về tính khẩn cấp, cần thiết của hành động. |
|
Khi sử dụng cấu trúc It’s time bạn nên dùng lúc cần thiết cấp bách, hoặc muốn nhắc nhở ai đó khi đã đến giờ. Ngoài ra, các bạn nên sử dụng với một sắc thái đặc biệt kiểu vội vàng cần thiết phải thực hiện ngay. Cụ thể hơn, trong quá trình nói chuyện với người nước ngoài hoặc xem phim bạn nên xem biểu cảm của người nói để học theo sau đó sử dụng cho đúng tránh trường hợp người nghe hiểu nhầm ý.

4. Lời Khuyên Để Sử Dụng “It’s Time” Thành Thạo Trong Giao Tiếp
- Hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng “It’s Time”
Trước tiên, các bạn cần phải hiểu rằng “It’s Time” được sử dụng để diễn tả một hành động cần thực hiện. Khi muốn nhắc nhở ai đó về một việc nên làm ngay thì bạn nên chọn cấu trúc này trong giao tiếp hàng ngày để tạo sự tự nhiên.
- Sử dụng đúng cấu trúc câu theo ý muốn
Để truyền đạt ý nhắc nhở một cách chính xác, các bạn nên phân biệt hai cấu trúc chính: “It’s time to + V” (dùng động từ nguyên mẫu để nhắc nhở nhẹ nhàng) và “It’s time + S + V-ed” (dùng động từ ở quá khứ đơn để nhấn mạnh tính cấp bách). Chẳng hạn, nếu muốn nhắc ai đó nhẹ nhàng, bạn có thể nói “It’s time to leave.” Còn khi cần nhấn mạnh hơn thì bạn hãy dùng “It’s time we left.”
- Thực hành sử dụng “It’s High Time” và “It’s About Time” để nhấn mạnh
Khi muốn nhấn mạnh rằng hành động đó lẽ ra đã nên làm từ trước, các bạn có thể sử dụng “It’s High Time” hoặc “It’s About Time.” Mình lấy ví dụ minh họa như, câu “It’s high time we started the project” truyền đạt sự gấp rút hơn so với “It’s time.” Bằng cách này sẽ giúp các bạn nói tiếng Anh tự nhiên hơn và nhấn mạnh được sự cần thiết của hành động.
- Luyện tập với các tình huống thực tế
Để thành thạo, các bạn có thể đặt mình vào các tình huống thực tế và luyện tập với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Ví dụ, khi muốn nhắc nhở ai đó về giờ nghỉ hoặc bắt đầu làm việc, bạn có thể nói “It’s time to take a break” hoặc “It’s time we got to work.” Thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn dùng “It’s Time” đúng lúc và linh hoạt hơn trong giao tiếp.
- Chú ý đến sắc thái cảm xúc của câu nói
Cuối cùng, các bạn nên chú ý đến sắc thái cảm xúc khi sử dụng “It’s Time.” Cách nói này có thể mang tính nhẹ nhàng hoặc thúc giục, tùy vào cấu trúc và ngữ điệu. Điều này sẽ giúp bạn thể hiện ý nhắc nhở mà không làm người nghe cảm thấy khó chịu, đồng thời giúp giao tiếp trở nên tinh tế và tự nhiên hơn.
5. Bài Tập It’s Time / It is time
Bài 1. Chia dạng động từ thích hợp vào chỗ trống
- It’s very late. It’s time we (go) _____ to shool.
- It’s 10 o’clock and he is awake. It’s time he (go) _____ to bed.
- It’s too late. It’s time for you(go) _____ home
- It’s time for them (buy) _______ a new house. It is too old to stay.
- It’s time I (buy) ______ a new car.
- It’s time for her (have) _______ dinner. she has to be hungry.
- It’s time you (have) ________ your hair cut. It’s too long.
- It’s time for them (start) ______ learning a new language.
- It’s time he (start) ________ learning Vietnamese.
- It’s time I (read) ________ this newspapers. You must know new news.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng cấu trúc it’s time
- It’s time for me to stop playing game.
=>
- It’s about time for her to finish this homework.
=>
- It’s 8 a.m now. It’s about time for the kids to get up.
=>
- The house is very dirty. I think it’s time we cleaned it.
=>
- It’s time for you to go home.
=>
Bài 3: Hoàn thành câu với “It’s time to + V (động từ nguyên mẫu)”
- Hoàn thành các câu sau với động từ ở dạng nguyên mẫu để nhắc nhở hoặc đề xuất thực hiện một hành động.
- It’s time to ___ (go) to bed.
- It’s time to ___ (start) studying.
- It’s time to ___ (have) dinner.
- It’s time to ___ (finish) the project.
- It’s time to ___ (take) a break.
- It’s time to ___ (clean) the room.
- It’s time to ___ (call) our parents.
- It’s time to ___ (begin) the meeting.
- It’s time to ___ (prepare) for the trip.
- It’s time to ___ (relax) and enjoy the moment.
Bài 4: Hoàn thành câu với “It’s time + S + V-ed (quá khứ đơn)”
- Hoàn thành các câu sau với động từ ở dạng quá khứ đơn để nhấn mạnh rằng hành động cần thực hiện ngay lập tức.
- It’s time you ___ (go) home.
- It’s time we ___ (start) working.
- It’s time she ___ (study) for the test.
- It’s time they ___ (leave) for the airport.
- It’s time he ___ (pay) attention in class.
- It’s time I ___ (clean) my desk.
- It’s time you ___ (call) your friend.
- It’s time we ___ (prepare) for the presentation.
- It’s time they ___ (decide) what to do.
- It’s time she ___ (change) her habits.
Bài 5: Chọn đáp án đúng (trắc nghiệm) cho cấu trúc “It’s High Time”
- Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây để sử dụng cấu trúc “It’s High Time.”
- It’s high time we ___ (a. finish / b. finished) the assignment.
- It’s high time she ___ (a. starts / b. started) looking for a job.
- It’s high time they ___ (a. arrive / b. arrived) at the meeting.
- It’s high time he ___ (a. learns / b. learned) to cook.
- It’s high time I ___ (a. make / b. made) a decision.
- It’s high time you ___ (a. clean / b. cleaned) your room.
- It’s high time we ___ (a. leave / b. left) for the airport.
- It’s high time she ___ (a. take / b. took) responsibility.
- It’s high time you ___ (a. stop / b. stopped) wasting time.
- It’s high time they ___ (a. think / b. thought) about their future.
Dạng 6: Viết lại câu sử dụng “It’s About Time” để diễn đạt sự chờ đợi đã lâu
- Viết lại các câu sau với cấu trúc “It’s About Time” để thể hiện rằng hành động đã được mong đợi từ lâu.
- You should clean the car.
- He should apologize for his mistake.
- They need to make a decision.
- We ought to finish the report.
- She should stop being late.
- I need to start exercising.
- They ought to respect others.
- We should have a vacation.
- You should try a new approach.
- He needs to take responsibility.
Phần Đáp án:
Bài 1:
- went
- went
- to go
- to buy
- bought
- to have
- had
- to start
- started
- read
Bài 2:
- It’s time I stopped playing game
- It’s about time she finished this homework
- It’s 82 a.m now. It’s high time the kids got up.
- The house is very dirty. I think it’s time for us to clean it.
- It’s time you went home.
Bài 3: Hoàn thành câu với “It’s time to + V (động từ nguyên mẫu)”
- It’s time to go to bed.
- It’s time to start studying.
- It’s time to have dinner.
- It’s time to finish the project.
- It’s time to take a break.
- It’s time to clean the room.
- It’s time to call our parents.
- It’s time to begin the meeting.
- It’s time to prepare for the trip.
- It’s time to relax and enjoy the moment.
Bài 4: Hoàn thành câu với “It’s time + S + V-ed (quá khứ đơn)”
- It’s time you went home.
- It’s time we started working.
- It’s time she studied for the test.
- It’s time they left for the airport.
- It’s time he paid attention in class.
- It’s time I cleaned my desk.
- It’s time you called your friend.
- It’s time we prepared for the presentation.
- It’s time they decided what to do.
- It’s time she changed her habits.
Bài 5: Chọn đáp án đúng (trắc nghiệm) cho cấu trúc “It’s High Time”
- b. finished
- b. started
- b. arrived
- b. learned
- b. made
- b. cleaned
- b. left
- b. took
- b. stopped
- b. thought
Bài 6: Viết lại câu sử dụng “It’s About Time” để diễn đạt sự chờ đợi đã lâu
- It’s about time you cleaned the car.
- It’s about time he apologized for his mistake.
- It’s about time they made a decision.
- It’s about time we finished the report.
- It’s about time she stopped being late.
- It’s about time I started exercising.
- It’s about time they respected others.
- It’s about time we had a vacation.
- It’s about time you tried a new approach.
- It’s about time he took responsibility.