Trang Chủ Kiến Thức Tiếng Anh Ngữ Pháp Tiếng Anh Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

1338
[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

Will, Be going to và shall là 3 từ trong thì tương Lai Đơn cực kỹ dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng cả trong tiếng Anh giao tiếp lẫn kỹ năng Viết. Các phân biệt được 3 từ này vô cùng quan trọng khi bạn dùng tiếng Anh. Hôm nay Edutrip sẽ hướng dẫn bạn phân biệt ba từ này một cách chính xác nhất để sử dụng.



1.1 Phân Biệt Will, Be Going To và Shall

Will, Be Going To và Shall đều mang nghĩa là “Sẽ” trong tiếng Anh để thể hiện việc bạn chuyển bị hoặc có ý định làm một điều gì đó trong tương lai với người đối diện. Việc có thể thể sẽ thành hiện thực hoặc không.

1.1 Các dầu hiệu phân biệt Will, Be Going To và Shall

Loại Cách Dùng
Will 1. Thể hiện một quyết định/ từ chối việc gì đó được thực hiện ngay tại thời điểm nói.

  • I’m tired today, so I will get a taxi. (Tôi hơi mệt hôm nay, nên tôi sẽ bắt taxi)

2. Thể hiện sự hứa hẹn của người nói trong tương lai.

  • Thank you for lending me money, I will give you back next month. (cảm ơn đã cho mình mượn tiền, mình sẽ trả lại bạn vào tháng sau)

3. Thể hiện một sự đoán trong tương lai nhưng không chắc chắn

  • People will live in the moon in the future. (Loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai)

Lưu ý:

Will không được sử dụng để diễn tả một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra

VD: It’s my birthday, I’m going to have a party with my family ( Hôm nay là sinh nhật của tôi, tôi sẽ có một bữa tiệc với gia đình)

It’s my birth, I will have a party with my family >> Sai

Be Going To 1. Dự đoán một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có dấu hiệu gì đó báo trước.

  • The sky is very Dark. It’s going to rain today. (Bầu trời đang tối, trời sẽ mưa hôm nay đấy)

2. Thể hiện một quyết định, hoặc một dự định của người nói mà người đó chắc chắn sẽ làm trong tương lai.

  • After this summer, I’m going to study in the city. ( Sau mùa hè này, mình sẽ lên thành phố học)
Shall 1. Shall thường được dùng thay cho will với “I và We” trong các phát biểu, công việc mang tính trang trọng.

We shall never forget the Vietnamese independence day. (Chúng ta sẽ không bao giờ quên ngày độc lập của Việt Nam)

2. Đề nghị làm một việc gì đó tại thời điểm nói mong muốn trong tương lai.

  • It’s late now. Shall we go back home? (Muộn rồi đấy, chúng ta sẽ về chứ?)
  • Shall you invite peter to the party? (Bạn sẽ mời Peter dự tiệc chứ?)

 

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

1.2 Lưu ý quan trọng

  1. Trong một vài trước hợp đặc biệt, be going to được sử dụng gần giống thì hiện tại tiếp diễn trong câu.
  2. Will và Be Going To đều có thể được dùng để đưa ra một dự đoán trong tương lai nhưng Going to thường sử dụng với một số dấu hiệu đi kèm để chắc chắn việc đó sẽ xảy ra.

“I will travel to Vietnam this year” hay “I’m going to travel to Vietnam this year because…..”

We’re going to go/ going our grandfather’s house.

Cả 2 đều đúng nhưng trong văn nói “Be Going To” sẽ được dùng thường xuyên hơn.

3. Khi muốn diễn tả một sự cương quyết mà bạn chắc chắn sẽ làm điều gì đó trong văn nói, Shall sẽ được dùng với ngôi thứ nhất (I, We), còn Will thường được dùng với ngôi thứ hai và ba.

  • I will win this game
  • He shall pass this exam

4. Trên thực tế, Shall hiện nay ít được sử dụng, mà đa phần tiếng Anh cả văn nói và Viết thường sử dụng Will hoặc Be Going To để tối giảm và hiện đại hóa ngôn ngữ.

Sach IELTS Sieu Re IELTSBOOK

II. Các sách ngữ pháp nên tham khảo

English Grammar In Use: Nhắc đến sách học ngữ pháp tiếng Anh thì không thể không kể đến bộ sách English Grammar In Use này. Đây là bộ sách ngữ pháp đang được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Sách được xây dựng nội dung về ngữ pháp tiếng Anh một cách chi tiết bởi các giáo sư ngôn ngữ học của đại học cambridge với lối trình bày khoa học dễ hiểu giúp người học tiếp thu nhanh và đạt hiệu quả cao.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

English Grammar In Use

Bộ Sách Destination: Nếu bạn muốn học cả ngữ pháp và từ vựng cùng một lúc thì bộ sách 3 cuốn destination từ B1, B2, C1 & C2 là một sự lựa chọn hoàn hảo. Sách sẽ phân chia ra làm 2 phần là ngữ pháp và từ vựng, Phần 1 sách sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần học với tiếng Anh. Phần 2 sẽ là luyện tập đầy đủ từ vựng trình độ từ B1 trở lên theo các chủ đề thông dụng.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

Bộ 3 cuốn Destination

Cambridge Grammar For IELTS: Ngoài 2 cuốn sách luyện ngữ pháp trên ra, nếu như bạn đang ôn luyện IELTS thì đây sẽ là cuốn sách mà bạn thực sự cần. Ngữ pháp trong một bài thi IELTS Sẽ khác hoàn toàn ngữ pháp trong giao tiếp thông dụng cũng như các bài thi khác. Cambridge Grammar For IELTS sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về những chủ điểm ngữ pháp mà bạn cần phải biết khi làm bài thi IELTS để tránh mất điểm không mong muốn.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

III. Bài Tập Phân Biệt Will, Be Going To và Shall

Bài 1: Điền từ còn thiếu vào trong câu (Will hoặc Be Going To)

  1. There (be) ………………….. a really big storm in a few hours.
  2. Look out! She (faint) …………………..
  3. I (practice)………………………… the piano for two hours this evening.
  4. We’re lost I (stop) ………………. And ask the way.
  5. I (be) ……………… a teacher of English when I grow up.
  6. Look at that helicopter coming down. It (land) …………………..
  7. Hurry up! The bus (start) ………………..
  8. There’s Eleanor. I (go) ………………. And talk to her.
  9. He’s driving too fast. He (have) ………………. An accident.
  10. “We’ve run out of milk” “Oh, have we? I (go) ……………….. and get some”
  11. It’s raining. We (have to )……………… take an umbrella.
  12. Look at that car! It (hit) …………….. that tree.
  13. He (spend) …………… his vacation in Hawaii
  14. I promise I (not do ) ……………… that again.
  15. You look tired. Sit down and I (make) ……………….. you a cup of coffee.
  16. I think there’s someone at the door” ‘Ok, I (go) ………………… and answer it”
  17. She looks really upset. I think she (cry) ………………..
  18. I know you’ve got a lot to do so I (try) ……………… and help you as much as possible.
  19. What (you/do) ………………… when you’ve spent all your money?
  20. I’m sorry I made you so angry. I (not do) ………………. That again.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( Will hoặc Shall)

  1. …… I carry your bag?
  2. What time …… we come and see you?
  3. OK. We. …..  buy the tickets. You can buy supper after the show
  4. What on earth …… we do?
  5. There’s the doorbell. I …… go
  6. …… we go out for a meal?
  7. Let’s go and see Lucy, …… we?
  8. I ….. stop smoking! I really …..
  9. You …… suffer for this!
  10. I …… give you a teddy bear for your birthday.



Đáp Án:

Bài 1:

1. There (be) will be a really big storm in a few hours.
2. Look out! She (faint) …is going to faint……
3. I (practice) am going to practice the piano for two hours this evening.
4. We’re lost I (stop) ……will stop. And ask the way.
5. I (be) am going to be a teacher of English when I grow up .
6. Look at that helicopter coming down. It (land) is going to land
7. Hurry up! The bus (start) is going to start
8. There’s Eleanor. I (go) will go And talk to her.
9. He’s driving too fast. He (have) is going to have An accident.
10. “We’ve run out of milk” “Oh, have we? I (go) will go. and get some”
11. It’s raining. We (have to )…will have to take an umbrella.
12. Look at that car! It (hit) …is going to hit. that tree.
13. He (spend) will spend his vacation in Hawaii
14. I promise I (not do ) won’t do that again.
15. You look tired. Sit down and I (make) will make. you a cup of coffee.
16. I think there’s someone at the door” ‘Ok, I (go) will go and answer it”
17. She looks really upset. I think she (cry) is going to cry.
18. I know you’ve got a lot to do so I (try) will try and help you as much as possible.
19. What (you/do) are you going to do when you’ve spent all your money?
20. I’m sorry I made you so angry. I (not do) won’t do that again.

Bài 2:

  1. Shall I carry your bag?
  2. What time shall we come and see you?
  3. OK. We will buy the tickets. You can buy supper after the show
  4. What on earth shall we do?
  5. There’s the doorbell. I will go
  6. Shall we go out for a meal?
  7. Let’s go and see Lucy, shall we?
  8. I will stop smoking! I really will
  9. You will suffer for this!
  10. shall give you a teddy bear for your birthday.

Trên đây là thông tin đầy đủ về việc phân biệt Cách dùng Will, Be Going To và Shall trong thì hiện tại đơn của tiếng Anh. Ngoài ra Edutrip còn có rất nhiều bài viết hướng dẫn ngữ pháp khác dành cho bạn như cách sử dụng cấu trúc wish và only. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi.