[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

Đăng bởi Writer
Tháng Tư,
25/04/2022

Khi nói đến tương lai, tiếng Anh mang đến nhiều lựa chọn diễn đạt với “Will,” “Be Going To,” và “Shall” – mỗi từ đều giống như một chiếc chìa khóa mở ra sắc thái khác nhau của ngôn ngữ. Bạn muốn đưa ra một quyết định bất ngờ, nói về kế hoạch đã chuẩn bị từ lâu, hay thể hiện một ý định trang trọng? Chính sự lựa chọn giữa ba cấu trúc này sẽ giúp bạn truyền đạt chính xác điều mình muốn, và khiến câu nói thêm phần tinh tế. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá cách sử dụng “Will,” “Be Going To,” và “Shall” một cách chuẩn nhất, giúp ngôn từ của bạn trở nên sinh động, rõ ràng và tự nhiên.

[Phân Biệt] Cách Dùng Will, Be Going To Và Shall | CHUẨN NHẤT

1. Phân Biệt Will, Be Going To Và Shall

Will, Be Going To và Shall đều mang nghĩa là “Sẽ” trong tiếng Anh để thể hiện việc bạn chuyển bị hoặc có ý định làm một điều gì đó trong tương lai với người đối diện. Việc có thể thể sẽ thành hiện thực hoặc không.

1.1 Các dấu hiệu phân biệt Will, Be Going To và Shall

Loại Cách Dùng
Will 1. Thể hiện một quyết định/ từ chối việc gì đó được thực hiện ngay tại thời điểm nói.

  • I’m tired today, so I will get a taxi. (Tôi hơi mệt hôm nay, nên tôi sẽ bắt taxi).

2. Thể hiện sự hứa hẹn của người nói trong tương lai.

  • Thank you for lending me money, I will give you back next month. (cảm ơn đã cho mình mượn tiền, mình sẽ trả lại bạn vào tháng sau).

3. Thể hiện một sự đoán trong tương lai nhưng không chắc chắn

  • People will live in the moon in the future. (Loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai).

Lưu ý:

Will không được sử dụng để diễn tả một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra.

VD: It’s my birthday, I’m going to have a party with my family ( Hôm nay là sinh nhật của tôi, tôi sẽ có một bữa tiệc với gia đình).

It’s my birth, I will have a party with my family.>> Sai

Be Going To 1. Dự đoán một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có dấu hiệu gì đó báo trước.

  • The sky is very Dark. It’s going to rain today. (Bầu trời đang tối, trời sẽ mưa hôm nay đấy).

2. Thể hiện một quyết định, hoặc một dự định của người nói mà người đó chắc chắn sẽ làm trong tương lai.

  • After this summer, I’m going to study in the city. ( Sau mùa hè này, mình sẽ lên thành phố học).
Shall 1. Shall thường được dùng thay cho will với “I và We” trong các phát biểu, công việc mang tính trang trọng.

We shall never forget the Vietnamese independence day. (Chúng ta sẽ không bao giờ quên ngày độc lập của Việt Nam).

2. Đề nghị làm một việc gì đó tại thời điểm nói mong muốn trong tương lai.

  • It’s late now. Shall we go back home? (Muộn rồi đấy, chúng ta sẽ về chứ?)
  • Shall you invite peter to the party? (Bạn sẽ mời Peter dự tiệc chứ?)

 

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

1.2 Lưu ý quan trọng

  • Sử Dụng “Will” Cho Những Quyết Định Ngay Lập Tức: Khi bạn đưa ra quyết định tức thời trong lúc đang nói, “Will” là lựa chọn thích hợp. Ví dụ, khi bạn đột nhiên quyết định sẽ giúp ai đó, bạn có thể nói, “I will help you with that.” “Will” cũng dùng để đưa ra lời hứa, thể hiện sự sẵn sàng hoặc đưa ra một dự đoán.
  • “Be Going To” Được Sử Dụng Cho Các Kế Hoạch Đã Được Lên Từ Trước: Nếu bạn có ý định làm gì đó đã được lên kế hoạch hoặc dự định từ trước, hãy dùng “Be Going To.” Ví dụ, khi bạn đã có kế hoạch đi du lịch, bạn có thể nói, “I am going to travel next month.” “Be Going To” cũng phù hợp khi bạn đưa ra dự đoán dựa trên các dấu hiệu hiện tại, như “Look at those clouds. It is going to rain.” Trong một vài trước hợp đặc biệt, be going to được sử dụng gần giống thì hiện tại tiếp diễn trong câu.
  • Dùng “Shall” Với Các Câu Hỏi Đề Xuất và Trong Văn Phong Trang Trọng: “Shall” thường xuất hiện trong các câu hỏi đề xuất hoặc lời gợi ý, đặc biệt trong tiếng Anh Anh. Ví dụ, “Shall we go to the park?” hoặc “Shall I open the window?” “Shall” cũng được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt khi muốn thể hiện một ý định chắc chắn hoặc kế hoạch chính thức.
  • Tránh Dùng “Shall” Trong Tiếng Anh Mỹ Hằng Ngày: Trong tiếng Anh Mỹ, “Shall” ít được sử dụng trong các cuộc hội thoại hằng ngày và có thể gây hiểu nhầm. Người Mỹ thường dùng “Will” trong mọi trường hợp thay cho “Shall.” Vì vậy, nếu bạn giao tiếp trong môi trường tiếng Anh Mỹ, ưu tiên dùng “Will” để tránh nhầm lẫn.
  • Chọn Lựa Tùy Theo Mức Độ Chắc Chắn: Khi sử dụng “Will” hoặc “Be Going To,” mức độ chắc chắn cũng là điều cần lưu ý. “Will” thường dùng để nói về những dự đoán hoặc quyết định với độ chắc chắn cao, trong khi “Be Going To” biểu thị các kế hoạch cụ thể hoặc những điều có khả năng xảy ra dựa trên dấu hiệu hiện tại. Việc chọn lựa phù hợp sẽ giúp câu nói trở nên tự nhiên và chính xác hơn.

Sach IELTS Sieu Re IELTSBOOK

2. Các Sách Ngữ Pháp Nên Tham Khảo

  • English Grammar In Use: Nhắc đến sách học ngữ pháp tiếng Anh thì không thể không kể đến bộ sách English Grammar In Use này. Đây là bộ sách ngữ pháp đang được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Sách được xây dựng nội dung về ngữ pháp tiếng Anh một cách chi tiết bởi các giáo sư ngôn ngữ học của đại học Cambridge với lối trình bày khoa học dễ hiểu giúp người học tiếp thu nhanh và đạt hiệu quả cao.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

English Grammar In Use

Link Tải Sách Miễn Phí: Tại Đây

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Bộ Sách Destination: Nếu bạn muốn học cả ngữ pháp và từ vựng cùng một lúc thì bộ sách 3 cuốn destination từ B1, B2, C1 & C2 là một sự lựa chọn hoàn hảo. Sách sẽ phân chia ra làm 2 phần là ngữ pháp và từ vựng. Phần 1 sách sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần học với tiếng Anh. Phần 2 sẽ là luyện tập đầy đủ từ vựng trình độ từ B1 trở lên theo các chủ đề thông dụng.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

Bộ 3 cuốn Destination

Link Tải Sách Miễn Phí: Tại Đây

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Cambridge Grammar For IELTS: Ngoài 2 cuốn sách luyện ngữ pháp trên ra, nếu như bạn đang ôn luyện IELTS thì đây sẽ là cuốn sách mà bạn thực sự cần. Ngữ pháp trong một bài thi IELTS Sẽ khác hoàn toàn ngữ pháp trong giao tiếp thông dụng cũng như các bài thi khác. Cambridge Grammar For IELTS sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về những chủ điểm ngữ pháp mà bạn cần phải biết khi làm bài thi IELTS để tránh mất điểm không mong muốn.

[Phân Biệt] Cách dùng Will, Be Going To và Shall | CHUẨN NHẤT

Link Tải Sách Miễn Phí: Tại Đây 

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

3. Bài Tập Phân Biệt Will, Be Going To Và Shall

Bài 1: Chọn Đáp Án Đúng (“Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”)

  1. Look at those clouds. It ______ (will / is going to) rain soon.
  2. I ______ (will / am going to) call you back in a minute.
  3. We ______ (shall / are going to) meet at 5 p.m. tomorrow.
  4. They ______ (will / are going to) move to Canada next year.
  5. ______ (Shall / Will) we go out for dinner tonight?
  6. I ______ (am going to / will) help you with your homework.
  7. The weather report says it ______ (will / is going to) be sunny tomorrow.
  8. My mom ______ (is going to / shall) bake a cake for my birthday.
  9. I ______ (will / am going to) buy a new car this summer.
  10. ______ (Shall / Will) I open the window for you?

Bài 2: Hoàn Thành Câu Bằng Cách Sử Dụng Đúng (“Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”)

  1. Sarah has already planned everything. She ______ start her new job next week.
  2. I feel tired, so I think I ______ go to bed early tonight.
  3. We’ve made all the arrangements. We ______ leave for the trip on Friday.
  4. ______ we take a break now and continue later?
  5. It’s very hot in here. I ______ turn on the fan.
  6. The phone is ringing. I ______ answer it.
  7. My brother has decided that he ______ become a doctor in the future.
  8. Look at those dark clouds. It ______ rain soon.
  9. I just realized I forgot to call him back. I ______ call him now.
  10. The team ______ play their next match in the new stadium.

Bài 3: Đặt Câu Hỏi Sử Dụng “Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”

  1. ______ we have lunch together tomorrow? (shall)
  2. What time ______ you arrive at the station? (will)
  3. ______ it snow tonight? (is going to)
  4. ______ you lend me your book? (will)
  5. Where ______ you travel for your vacation? (are going to)
  6. ______ I bring anything to the party? (shall)
  7. ______ your family move to a new house soon? (are going to)
  8. ______ we meet at 6 p.m. tomorrow? (shall)
  9. What ______ he study in college? (is going to)
  10. ______ you join us for the concert this weekend? (will)

Bài 4: Sửa Lỗi Trong Câu Để Sử Dụng “Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall” Đúng

  1. Look at the time! I shall be late if I don’t hurry.
  2. They decided that they shall start a new business next year.
  3. We shall celebrate his birthday next weekend.
  4. The train is going to arrive in ten minutes.
  5. I think it is going to rain tomorrow based on the forecast.
  6. He shall probably finish the project by Friday.
  7. Sarah thinks she shall study abroad in the future.
  8. ______ you be at the meeting tomorrow?
  9. It’s cold in here; I am going to close the window.
  10. I shall give you a call later.

Bài 5: Điền từ còn thiếu vào trong câu (Will hoặc Be Going To)

  1. There (be) ………………….. a really big storm in a few hours.
  2. Look out! She (faint) …………………..
  3. I (practice)………………………… the piano for two hours this evening.
  4. We’re lost I (stop) ………………. And ask the way.
  5. I (be) ……………… a teacher of English when I grow up.
  6. Look at that helicopter coming down. It (land) …………………..
  7. Hurry up! The bus (start) ………………..
  8. There’s Eleanor. I (go) ………………. And talk to her.
  9. He’s driving too fast. He (have) ………………. An accident.
  10. “We’ve run out of milk” “Oh, have we? I (go) ……………….. and get some”
  11. It’s raining. We (have to )……………… take an umbrella.
  12. Look at that car! It (hit) …………….. that tree.
  13. He (spend) …………… his vacation in Hawaii
  14. I promise I (not do ) ……………… that again.
  15. You look tired. Sit down and I (make) ……………….. you a cup of coffee.
  16. I think there’s someone at the door” ‘Ok, I (go) ………………… and answer it”
  17. She looks really upset. I think she (cry) ………………..
  18. I know you’ve got a lot to do so I (try) ……………… and help you as much as possible.
  19. What (you/do) ………………… when you’ve spent all your money?
  20. I’m sorry I made you so angry. I (not do) ………………. That again.

Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( Will hoặc Shall)

  1. …… I carry your bag?
  2. What time …… we come and see you?
  3. OK. We. …..  buy the tickets. You can buy supper after the show
  4. What on earth …… we do?
  5. There’s the doorbell. I …… go
  6. …… we go out for a meal?
  7. Let’s go and see Lucy, …… we?
  8. I ….. stop smoking! I really …..
  9. You …… suffer for this!
  10. I …… give you a teddy bear for your birthday.

Phần Đáp Án

Bài 1: Chọn Đáp Án Đúng (“Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”)

  1. is going to
  2. will
  3. shall
  4. are going to
  5. Shall
  6. will
  7. will
  8. is going to
  9. am going to
  10. Shall

Bài 2: Hoàn Thành Câu Bằng Cách Sử Dụng Đúng (“Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”)

  1. is going to
  2. will
  3. are going to
  4. Shall
  5. will
  6. will
  7. is going to
  8. is going to
  9. will
  10. will

Bài 3: Đặt Câu Hỏi Sử Dụng “Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall”

  1. Shall
  2. will
  3. is going to
  4. will
  5. are going to
  6. Shall
  7. Are going to
  8. Shall
  9. is going to
  10. will

Bài 4: Sửa Lỗi Trong Câu Để Sử Dụng “Will,” “Be Going To,” hoặc “Shall” Đúng

  1. Look at the time! I will be late if I don’t hurry.
  2. They decided that they are going to start a new business next year.
  3. We are going to celebrate his birthday next weekend.
  4. The train will arrive in ten minutes.
  5. I think it will rain tomorrow based on the forecast.
  6. He will probably finish the project by Friday.
  7. Sarah thinks she is going to study abroad in the future.
  8. Will you be at the meeting tomorrow?
  9. It’s cold in here; I will close the window.
  10. I will give you a call later.

Bài 5:

1. There (be) will be a really big storm in a few hours.
2. Look out! She (faint) …is going to faint……
3. I (practice) am going to practice the piano for two hours this evening.
4. We’re lost I (stop) ……will stop. And ask the way.
5. I (be) am going to be a teacher of English when I grow up .
6. Look at that helicopter coming down. It (land) is going to land
7. Hurry up! The bus (start) is going to start
8. There’s Eleanor. I (go) will go And talk to her.
9. He’s driving too fast. He (have) is going to have An accident.
10. “We’ve run out of milk” “Oh, have we? I (go) will go. and get some”
11. It’s raining. We (have to )…will have to take an umbrella.
12. Look at that car! It (hit) …is going to hit. that tree.
13. He (spend) will spend his vacation in Hawaii
14. I promise I (not do ) won’t do that again.
15. You look tired. Sit down and I (make) will make. you a cup of coffee.
16. I think there’s someone at the door” ‘Ok, I (go) will go and answer it”
17. She looks really upset. I think she (cry) is going to cry.
18. I know you’ve got a lot to do so I (try) will try and help you as much as possible.
19. What (you/do) are you going to do when you’ve spent all your money?
20. I’m sorry I made you so angry. I (not do) won’t do that again.

Bài 6:

  1. Shall I carry your bag?
  2. What time shall we come and see you?
  3. OK. We will buy the tickets. You can buy supper after the show
  4. What on earth shall we do?
  5. There’s the doorbell. I will go
  6. Shall we go out for a meal?
  7. Let’s go and see Lucy, shall we?
  8. I will stop smoking! I really will
  9. You will suffer for this!
  10. shall give you a teddy bear for your birthday.

4. Kết Luận

Hiểu và sử dụng thành thạo “Will,” “Be Going To,” và “Shall” giúp bạn diễn đạt chính xác và thể hiện khả năng làm chủ ngôn ngữ đầy tinh tế. Mỗi lần bạn chọn đúng cấu trúc thì tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ hiểu, sống động và cuốn hút. Vì vậy, các bạn hãy áp dụng những kiến thức này vào các cuộc trò chuyện hằng ngày và dần cảm nhận sự tự tin, mượt mà trong cách bạn nói và viết. Mỗi câu nói sẽ là bước tiến trong hành trình học tiếng Anh, mang đến cho bạn ngôn từ và sự kết nối sâu sắc hơn với thế giới quanh mình.

Ngoài ra, Edutrip còn có rất nhiều bài viết hướng dẫn ngữ pháp khác dành cho bạn như cách sử dụng cấu trúc wish và only. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

Viết bình luận của bạn:
0
Trang Chủ
0
Giỏ Hàng
File Nghe
Tài Khoản