THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH [Past Perfect tense] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

1396
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH [Past Perfect tense] - Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) thường rất hay xuất hiện trong tiếng Anh ở các bài tập, đề thi cũng như hội thoại giao tiếp. Tuy nhiên đây cũng là một trong những thì thuộc ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên gây ra nhầm lẫn với các thì khác như hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn. Hôm nay edutrip sẽ cùng bạn đi tìm hiểu dấu hiệu nhận biết, các dùng cùng bài tập giải chi tiết của thì này nhé.



I. KHÁI NIỆM THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Trong tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ). Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

II. CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE)

1. Công thức

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Câu Khẳng Định
  • S+ had + VpII

*S = I/YOU/WE/THEY/SHE/HE/IT
S (subject): Chủ ngữ
Had: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II(Quá khứ phân từ)

  • He had had dinner before I came (cô ấy đã dùng bữa tối trước khi tối đến)
  • The boy had fallen before we saw. (đứa trẻ đã ngã trước khi chúng tôi thấy)
(-) Câu Phủ Định
  • S+ had not + VpII

Lưu ý: had not = hadn’t

  • Perter hadn’t swept the floor before his mother came back home (Perter chưa quét nhà trước khi mẹ anh ấy về)
  • I hadn’t eaten anything before I went to school ( Tôi chưa ăn gì trước khi đến trường)
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi
  • Had + S + VpII?

Trả lời:
Yes, S + had
No, S+ hadn’t

  • had she left home when we went to bed? (Cô ấy về khi khi chúng tôi đi ngủ phải không?)
  • Had you had dinner before we went to cinima?(bạn đã ăn tối trước khi chúng ta đi xem phim phải không?)

 

(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi Sử Dụng Wh- WH-word + had + S + VpII +…?

Trả lời:
S+had+VpII+….

  • What had you done before the dinner? (bạn đã làm gì trước bữa tối vậy?)
  • How had she tried before She got the goal ( Ông ấy đã cố gắng nhường nào để có thể đạt được mục tiêu?)

2. cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

  • Ta thêm “ed” vào những động từ thường (không phải động từ bất quy tắc)
    VD: look/looked – need/needed – want/wanted
  • Nếu như động từ là động từ thường (không phải động từ bất quy tắc) có tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d” vào
    VD:  Agree/Agreed – Type/typed – Smile/Smiled

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

  • Nếu như động từ đó có “1 âm tiết”, tận cùng là “một phụ âm” đứng trước “một nguyên âm “ta” nhân đôi phụ âm cuối” rồi thêm “ed” vào.
    VD: Shop/shopped – Stop/Stopped – Tap/Tapped
  • Hơn nữa: có một số động từ có 2 âm tiết cùng áp dụng quy tắc trên là: prefer/preferred – travel/travelled – commit/committed

Sach IELTS Sieu Re IELTSBOOK

  • Đặc Biệt: Nếu động từ có tận cùng là “y” sẽ được áp dụng một trong 2 quy tắc dưới đây.
    • Nếu trước “y” là “một nguyên âm” (a,e,i,o,u) ta sẽ cộng thêm ed
      VD: Stay/Stayed – Play/played
    • Nếu trước “y” là “một phụ âm” ta se đổi “y” thành “i+ed”
      VD: cry/cried – Study/Studied

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các động từ bất quy tắc ở bài dưới này nhé.

[Đầy Đủ – Mới Nhất] Bảng 360 động từ bất quy tắc Tiếng Anh



III. Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Quá Khứ Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh kể cả trong giao tiếp lẫn các bài luận, công thức và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành khá dễ, vì nó thường được đi cùng với quá khứ đơn. Dưới đây là một số cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho bạn tham khảo.

1. Cách sử dụng thì Quá Khứ Hoàn Thành

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành Ví dụ về cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động trong quá khứ
  • Perter had woken up before I came (Perter đã thức dậy trước khi tôi đến)
  • The bus had left by the time i arrived at the bus stop (xe bus đã rời đi trước khi tôi đến điểm chờ)
Diễn tả một hành động đã xảy ra, và được kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.
  • We had stayed that house for 5 years before it broken down ( chúng tôi đã ở căn nhà đó 5 năm trước khi nó bị hỏng)
  • By the time I finished my studies, I had been in Hanoi for nearly 5 years ( Trước khi tôi kết thúc việc học, tôi đã ở Hà Nội được gần 5 năm)
Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra được sử dụng như là điều kiện trước (đầu tiên) cho một hành động khác trong quá khứ
  • Lily had finished the exam and was ready to go out (Lily đã hoàn thành bài kiểm tra và sẵn sàng đi chơi)
  • Logan had eaten a chicken and he was ready to sleep ( logan đã ăn hết một con gà và đi ngủ sau đó)
Diễn tả một sự việc, sự kiện, hoạc hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
  • I had travelled around Vietnam before 2020 (Tôi đã đi du lịch vòng quanh Việt Nam trước 2020)
  • Peter had never played video games until Yesterday. (Peter chưa bao giờ chơi game cho đến hôm qua)
Sử dụng trong công thức công thức của câu điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ)
  • If Stack had known that, He would have made it differently (Nếu stack biết điều đó anh ấy đã làm khác)
  • I would have come to party if you had invited me (Tôi lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu bạn mời tôi)
Sử dụng để thể hiện sự thất vọng của người nói với một việc, hiện tượng, sự kiện trong quá khứ đã xảy ra.
  • I Wish I had passed the exam (Tôi ước tôi đã vượt qua bài kiểm tra)
  • I Wish I had known it earlier (Tôi ước tôi biết điều đó sớm hơn)

2. Dấu hiệu nhận biết

Có rất nhiều có thể giúp bạn nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh như dưới đây:

2.1 Các vị trí thì hiện tại hoàn thành trong câu

Từ thường xuất hiện cùng Ví DỤ
a. Before (trước khi)

Ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành trước “Before”quá khứ đơn sau “Before”

I had finished my homework before my mom came home ( Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi mẹ tôi về nhà)
b. When (khi)

Bạn có thể sử dụng để kể về một sự việc xảy ra sau một sự việc khác trong quá khứ bằng cách sử dụng “when

When I came to the bus stop, the bus had left before 15 minutes.
c. By the time (vào thời điểm) My son had cleaned his room by the time i came back home. (Con trai tôi đã dọn sạch phòng của nó vào thời điểm tôi về nhà)
d. After (sau khi) 

Trong một câu ta sử dụng thì quá khứ đơn trước “after”quá khứ hoàn thành sau “after”

Perter went home after he had had a football match (Perter trở về nhà sau khi đi đá bóng)
e. Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là một cấu trúc đảo ngữ quen thuộc thường được sử dụng với quá khứ hoàn thành, cấu trúc này tương đương nghĩa với No sooner… than…

CT: Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Lưu ý: Sẽ có 2 chủ ngữ trong câu, chủ ngữ 1 vừa làm gì thì sau đó sẽ đến việc của chủ ngư 2

Hardly had I gone out when it rained ( Tôi vừa bước ra ngoài thì trời đổ mưa)
f. No sooner… than…

Đây cũng là cấu trúc đảo ngữ được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành.

Lưu ý: Sẽ có 2 chủ ngữ trong câu, chủ ngữ 1 vừa làm gì thì sau đó sẽ đến việc của chủ ngữ 2

EX: No Sooner had I finished my work than my boss come back to the office (Tôi vừa mới hoàn thành công việc thì sếp của tôi quay lại văn phòng



2.2 Các từ nhận biết để sử dụng quá khứ hoàn thành.

  • Before, After, As soon as, by, prior to that time, by the time, until then, for…..
  • When by, by the time, by the end of + time in the past…..

EX:

  • Before I finished my homework, my mother had come back home (trước khi tôi làm xong bài tập, mẹ tôi đã về đến nhà)
  • By the time they left the house, they have lived here for 5 years. (trước khi họ rời ngôi nhà ,họ đá số ở đó 5 năm)
  • Peter hadn’t known it until I told him. (Perter không biết điều đó cho đến khi tôi nói với anh ấy

3. Cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Hiện tại hoàn thành: Mô tả một sự vật, hiện tự, hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai

VD: they have got married for 5 years ( họ đã kết hôn được 5 năm) – hiện tại họ vẫn kết hôn chứ chưa ly hôn



Quá khứ hoàn thành: Mô tả sự vật, hiện tượng, hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại ( nối tiếp trước 1 hành động ở quá khứ đơn)

They just divorced yesterday after they had gotten married for 5 years ( họ mới ly hôn hôm qua sau 5 năm cưới nhau) – hôm qua ký giấy ly hôn, còn việc họ lấy nhau 5 năm xảy ra trước khi họ ly hôn nên dùng quá khứ hoàn thành

IV. Bài tập vận dụng quá khứ hoàn thành 

Vui lòng làm bài tập thì hiện tại hoàn thành với lời giải chi tiết: tại đây

Một số sách ngữ pháp bạn có thể tham khảo để luyện tập thêm:

Sach IELTS Sieu Re IELTSBOOK

Cambridge Grammar For IELTS: Đây là sách được xây dựng nội dung và xuất bản hởi đại học Cambridge, Sáy sách tập chung vào những nội dung ngữ pháp từ trung cấp đến nâng cao cho những bạn muốn tập chung chính vào ngữ pháp IELTS.

Sách Luyện Ngữ pháp hay

Bộ 2 cuốn English Grammar In Use 5th: Nếu bạn đang muốn tìm một cuốn sách ôn luyện ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao thì đây là bộ 2 cuốn bạn nên sử dụng, sách có tổng cộng 150 chủ điểm ngữ pháp quan trọng và cần thiết nhất trong tiếng Anh. Sách dành cho các bạn có trình độ từ mất gốc.

Sách Luyện Ngữ pháp hay

Collins Grammar For IELTS: Nếu bạn muốn luyện tập ngữ pháp theo chủ đề tiếng Anh chứ không phải chủ điểm thị hãy tìm đến Collins Grammar For IELTS đây là cuốn sách giúp bạn luyện tập ngữ pháp theo một cách khá mới không khô khan như các cuốn ngữ pháp khác, ngoài ngữ pháp bạn còn có thể học được rất nhiều từ vựng theo từng chủ đề trong sách.

Sách Ngữ Pháp IELTS Band 3.0 và 3.5

Link Tải Sách Miễn Phí: Collins Grammar For IELTS
Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

Trên đây là thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về thi THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – Past Perfect tense. Bao gồm công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết…chúc bạn học tiếng anh thật tốt và đạt điểm cao trong quá trình học.