THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN [Simple Past] – Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết

1493

Thì quá khứ đơn Simple Past là một trong những thì đầu tiên bạn sẽ được học khi bắt đầu học tiếng Anh, và đây cũng là thì xuất hiện rất nhiều trong các bài thi tiếng Anh của học sinh sinh viên. Mặc dù công thức và các dùng đơn giản hơn các thì khác rất nhiều nhưng để dùng được chính xác thì khá là khó. Hôm nay edutrip sẽ cùng bạn tìm hiểu về thì quá khư đơn nhé.

Xem thêm:

I. Công thức, Khái Niệm Thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự viên đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Quá khứ đơn - Past simple tenseVD:

  • I eat an ice-cream 5 minutes ago (Tôi vừa ăn một cây kem 5 phú trước)
  • She didn’t come here last night (Cô ấy không đến đây tối qua)

II. Công Thức Thì Quá Khứ Đơn

1. Động từ Tobe

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Câu Khẳng Định
  • I/She/He/IT + Was
  • You/We/They + Were
  • I was in Hanoi Yesterday
  • She was beautiful before the accident
(-) Câu Phủ Định
  • I/She/He/IT + Was not (Wasn’t)
  • You/We/They + Were not (Weren’t)
  • He wasn’t at home yesterday
  • They weren’t happy because their team lost
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi
  • Was + I/She/He/IT +…?
  • Were + You/We/They + …?
  • Were you happy yesterday?
  • Was he at home last week?
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi Sử Dụng Wh-
  • Wh- Was + I/She/He/IT +…?
  • Wh- Were + You/We/They + …?
  • How was the wedding last month?
  • Why were they sad?



2. Quá khứ đơn với động từ thường.

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Khẳng Định S + V2/ed +…
V2/ed: Động từ chia ở quá khứ đơn (theo quy tát hoặc bất quy tắc)
  • I went to my aunt’s house yesterday
  • They visted Vietnam last year
(-) Câu Phủ Định S + did not (didn’t) +V (Nguyên mẫu)
  • They didn’t accept the invitation
  • I didn’t come here last night
(?) Câu Nghi Vấn, Câu Hỏi Did + S + V (nguyên thể)?
  • Did you bring beer yesterday?
  • Did she talk to you last night?

3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Ta thêm “ed” vào động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Want/Wanted – Watch/Watched – Look/Looked…

Nếu động từ không phải động từ bất quy tắc và có tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”

Ví dụ: smile/Smiled – Type/typed – agree/agreed

Động từ có “một âm tiết”, tận cùng là “một phụ âm” đứng trước “một nguyên âm” ta “nhân đôi phụ âm cuối” rồi thêm “ed”.

Ví dụ: Stop/Stopped – Shop/shopped – tap/tapped

Ngoài ra: có một số động từ 2 âm tiết áp dụng quy tắc đó: commit/committed – travel/travelled – prefer/preferred

Động từ có tận cùng là “y” sẽ có 2 quy tắc:

  • Nếu trước y là “một nguyên âm” (a,e,i,o,u) ta cộng thêm ed

Ví dụ: play/played – stay/stayed

  • Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y”thành “i+ed”

Ví dụ: study/studied – cry/cried

Các động từ bất quy tác bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây nha.

[Đầy Đủ – Mới Nhất] Bảng 360 động từ bất quy tắc Tiếng Anh

III. Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Dùng Quá Khứ Đơn

Thì quà khứ đơn có công thức khá dễ và cách sử dụng cũng không khó đối với người học tiếng Anh, nhưng vì nó được dùng ở quá khứ nên có thể dễ gây nhầm lẫn khi nói và viết. Các bạn hãy chú ý theo kiến thức được chia sẻ dưới đây nhé.

  1. Cách dùng thì quá khứ đơn.

Cách sử dụng thì quá khứ đơn Ví dụ về cách dùng
Diễn tả một hành động, sự kiện, hiện tượng đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã hoàn toàn kết thúc.
  • My son got sick last week(Con tôi bị ốm tuần trước)
  • The car exploded two weeks ago (Chiếc xe đã phát nổ 2 tuần trước)

→ sự việc “Ốm” và”Xe phát nổ” đã diễn ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trươc thời điểm người nói ra.

Diễn tả một hành động được lập đi lập lại nhiều lần trong quá khứ và không còn ở hiện tại
  • I visited my grandfather everyday when i was not married. (Tôi đến thăm bà hàng ngày khi tôi chưa kết hôn)
  • We always enjoyed shopping together. (Họ đã luôn thích đi mua sắm)

→ Sự việc “Thăm ông” và “Đi mua sắm” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa

Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ
  • Peter came home, had a luch, then took a nap (perter về nhà, ăn trưa, và nghỉ ngơi)

→ ba hành động “về nhà“, “ăn trưa” và “Nghỉ trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ

Laura fell down the stree last week and broke his leg. (Laura ngã cây tuần trước và bị gãy chân)

→ Hành động “Ngã cây” và “bị gãy chân” đã xảy ra trong quá khứ (Cụ thể vào tuần trước)

Diễn tả một sự việc, hành động xen vào một hành động đang được diễn ra trong quá khứ

Note: Hành động đang diễn ra sẽ được chia ở quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào đươc chia ở quá khứ đơn

  • When Peter was cooking dinner, the light suddenly went out.(Khi Peter đang nấu bữa tối, bóng đèn vụt tắt)
  • When i was waiting for the bus, the man suddenly came and asked me. (khi tôi đang chờ xe bus, tự nhiên người đàn ôn đến và hỏi tôi)

→ Hành động “đèn tắt” và “đến và hỏi” xen ngang vào một sự viên đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ.

Dùng trong câu cầu ước không có thật ở hiện tại (Wish)
  • I wish i were in Vietnam ( tôi ước bây giờ tôi đang ở Việt Nam)

→ Sự việc ở Việt Nam hiện giờ không có thể, đây chỉ là một mong ước

Dùng trong câu điều kiện lại II (Câu điều kiện nói về việc không có thật ở hiện tại)
  • If I were you, I would love her ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu cô ấy)

→ Sự việc “Tôi là bạn” không có thật ở hiện tại

Dùng trong một số cấu trúc đặc biệt.

It’s + (high) time + S + Ved It + is +….
Khoảng thời gian + since + quá khứ đơn

  • It’s high time i stared to study seriously

(Đã đến lúc tôi học một cách nghiêm túc)

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ khi sử dụng “FOR” lưu ý việc này đã hoàn toàn kết thúc.

Nếu việc này vẫn tiếp diện ở hiện tại và tương lại thi ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

  • I worked in VCB Bank for 4 years. (Tôi đã làm việc ở Vietcombank trong 4 năm) → đã nghỉ việc và không còn làm nữa.
  • He lived in Hanoi for a very long time. (Anh ấy đã sống ở Hà Nội một thời gian rất dài) → Hiện giờ anh ấy không còn sống ở Hà Nội nữa
  • Have you had luch? – No, I haven’t had lunch
    (Anh đã ăn trưa chưa?) – Chưa, tôi chưa ăn) → Hiện tại hoàn thành

→ Với trường hợp đã ăn trưa → Yes, I had lunch with my sister (quá khứ đơn vì đã làm trong quá khứ)

Quá khứ đơn được sử dụng để miêu tả một sự kiện lịch sử trong quá khứ.
  • Albert Einstein invented light bulb ( Albert Einstein đã phát minh ra bóng đèn)
Miên tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ một cách rõ ràng, hoặc người nói muốn nói một việc trong quá khứ nhưng không cần thời gian cụ thể.
  • The bus was 20 minutes late (xe bus đã đến trễ 20 phút) → đang ở trên xe bus rồi, nhưng lúc chờ nó đã đến trễ 20 phút
  • How did you meet her? ( Anh đã gặp cô ấy như thế nào?) → hỏi về việc đã xảy ra trong quá khứ
  • I met her in my friend’s birthday (Tôi gặp cô ấy ở sinh nhật bạn tôi) → kể về một việc trong quá khứ mà không đề cập thời gian



2. Dấu hiện nhận biết quá khứ đơn.

Cách nhận biết Ví Dụ
Trong câu quá khứ đơn có các từ như: last (week, year, month), yesterday, ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã trôi qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • I met her last week ( tôi đã gặp cô ấy tuần trước)
  • It was rain this morning ( sáng nay trời có mưa)
Sau một số từ như: it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), as if, as though (như thể là), would sooner/ rather (thích hơn) I wish I was there ( Tôi ước tôi đã ở đó)

 

IV. Bài tập thì quá khứ đơn

Vui lòng làm bài tập thì hiện tại đơn cùng với lời giải chi tiết: Tại Đây

Một số sách ngữ pháp tham khảo nên dùng:

Destination B1 B2 C1 & C2: Nếu bạn đang muốn tìm một cuốn sách ngữ pháp và từ vựng để ôn luyện cũng như luyện thi IELTS thì bộ 3 cuốn destination dành cho bạn, sách sẽ hướng dẫn bạn dầy đủ ngữ pháp cần thiết trong tiếng Anh cũng như các bài từ vựng đi kèm để bổ trợ và nâng cao cả ngữ pháp và từ vựng.

Sách Destination bộ 3 cuốn - quá khứ đơn
Sách Destination

Link Tải Sách Miễn Phí: Destination B1 B2 C1 & C2

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

Bộ 2 cuốn English grammar 5th: Nếu bạn đang muốn tìm một cuốn sách có thể giúp bạn học toàn bộ kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh thì đây chính bộ 2 cuốn sách bạn cần đến, sách được xuất bản bới Cambridge Univercity Press. Trong sách có tổng cộng 150 chủ điểm ngữ pháp thông dụng nhất giúp bạn chỉ cần học một lần là có thể dùng ngữ pháp trong xuốt quá trình học tiếng Anh

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH [Present Perfect] – Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết
English Grammar In Use 5th
Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use 5th

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

Cambridge Grammar For IELTS: Nếu bạn đang ôn luyện IELTS và muốn nâng cao ngữ pháp chuyên sâu hơn về kỳ thi IELTS thì hãy sử dụng cuốn này, đây cũng là sách do chính cambridge Univercity press xuất bản dành riêng cho các sĩ tử muốn ôn luyện IELTS.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH [Present Perfect] – Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết
Cambridge grammar for ielts
Link Tải Sách Miễn Phí: Cambridge Grammar For IELTS 

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

Bạn nên tham khảo: Lộ trình tự học ielts từ 0 lên 7.5 cho người mới bắt đầu

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết về Dấu Hiệu, Công Thức, Bài Tập Giải Chi Tiết của thì quá khứ đơn, chúc bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt điểm cao.