HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [Present Perfect Continuous] – Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết

Đăng bởi Writer
Tháng Một,
26/01/2022

“Ngữ pháp là nền tảng cấu trúc của khả năng diễn đạt bản thân.” – David Crystal, nhà ngôn ngữ học hàng đầu, đã nhấn mạnh tầm quan trọng của ngữ pháp trong giao tiếp hiệu quả. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous) không phải là một thì quá xa lạ đối với những người học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Nhưng đây là một trong những thì được đánh giá khá là khó và ít sử dụng trong tiếng Anh. Đây là một trong những thì quan trọng giúp chúng ta diễn đạt những hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại một cách chính xác và sinh động. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá sâu về thì này, từ công thức, dấu hiệu nhận biết đến những bài tập giải chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày.

Xem thêm:

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [Present Perfect Continuous]

– Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết

1. Giới thiệu về thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Theo lý thuyết trong sách English Grammar In Use và Cambridge Grammar For IELTS , thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh vào sự liên tục và kéo dài của hành động. Ngay cả khi hành động đã kết thúc, kết quả hoặc ảnh hưởng của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.

Ví dụ, khi bạn nói “I have been studying English for three years”, bạn muốn nhấn mạnh rằng hành động học tiếng Anh đã bắt đầu cách đây ba năm và vẫn đang tiếp tục diễn ra. Do đó, việc hiểu và sử dụng đúng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn sẽ giúp các bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn và các thì khác như Hiện Tại Hoàn Thành hay Quá Khứ Đơn. Vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ công thức, cách sử dụng cũng như các dấu hiệu nhận biết của thì này. Bằng cách này, các bạn có thể tránh được những lỗi sai phổ biến và cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình một cách hiệu quả.

2. Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)

 

Loại Câu Công Thức Ví Dụ
(+) Câu Khẳng Định
  • I/you/we/they + have + been + Ving
  • He/She/It + Has + been + Ving
  • I have been learning english for 5 years
  • he has bên living here for 12 years
(-) Câu Phủ Định
  • I/you/we/they + haven’t + been + Ving
  • He/She/It + Hasn’t + been + Ving

(haven’t = have not; hasn’t = has not)

  • My son hasn’t been going to school for 5 years
  • They haven’t been smoking for 5 months
(-) Câu Hỏi have + I/you/we/they + been + Ving?
Has + He/She/It + been + Ving?
  • Have they been standing here for 3 hours?
  • Has she been waiting here for 2 hours?
(-) Câu Hỏi WH
  • WH + have + I/you/we/they + been + Ving?
  • WH + Has + He/She/It + been + Ving?
What have they been doing for the last 60 minutes?

How has she been staying here for 3 days?

3. Dấu Hiệu Nhận Biết – Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

3.1 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ trong câu Vị trí Ví Dụ
  • All + thời gian (all the night, all the afternoon,…)
Thường xuyên đứng ở cuối câu
  • I have been studying all the night
  • ( Tôi đã học cả buổi sáng nay)
  • since + N (điểm/ mốc thời gian): từ khi
    (since he came, since June,…)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for days, for months,…)
Thường xuất hiện ở đầu hoặc cuối câu
  • Since he arrived, she has been waiting studying.
    (Kể từ lúc anh ấy đến, cố ấy vẫn đang học)
  • My month has been cooking for 1 hour
    (Mẹ tôi đã và đang nấu ăn được 1 giờ rồi)

 

  • for the whole + N (N được dùng để chỉ thời gian)
Thường xuất hiện ở cuối câu
  • Richard has been staying at home for the whole day
    (Richard đã ở trong nhà cả ngày)
  • People in the room have been dancing for the whole night
    (Nhưng người trong phòng đã nhảy cả buổi tôi nay)

3.2 Phân biệt HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Và HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Nhấn mạnh vào kết quả của hành động Nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động
  • I have visited Vietnam 3 times
    (Tôi đã đến Việt Nam 3 lần)
  • I have been waiting for you all day
    (Tôi đã chờ bạn cả ngày đấy)
Được sử dụng theo 1 số dấu hiệu – công thức dưới đây Được sử dụng theo 1 số dấu hiệu – công thức dưới đây
I have lived here since 2005 I have been living here for 5 years
He has played football for 6 yeas. He has been playing football for all day
I have been to Hoi An Twice this year I have been staying in Hoi An for 2 days
I have never seen such a handsome boy before I’m so tired, I have been looking for my father all night
She has just eaten her ice-cream She has been cooking in the kitten for 2 hours
I have not met my family recently I have been lying in this bed for a whole month

4. Những lỗi thường gặp khi sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Trong quá trình học tiếng Anh, chúng ta thường mắc phải một số lỗi phổ biến khi sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn. Dưới đây là những lỗi thường gặp cùng với cách tránh và khắc phục chúng.

4.1 Sử dụng sai cấu trúc câu

  • Lỗi phổ biến:

– Nhầm lẫn giữa cấu trúc của thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn với các thì khác.

– Bỏ sót từ “been” trong cấu trúc câu.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Nắm vững cấu trúc chuẩn của thì:

+ Khẳng định:
Subject + have/has been + V-ing
Ví dụ: “They have been studying English for two hours.”

+ Phủ định:
Subject + have/has not been + V-ing
Ví dụ: “She has not been feeling well lately.”

+ Nghi vấn:
Have/Has + subject + been + V-ing?
Ví dụ: “Have you been waiting long?”

– Thường xuyên luyện tập: Viết và nói các câu sử dụng thì này để quen thuộc với cấu trúc.

– Kiểm tra lại câu: Sau khi viết, đọc lại để đảm bảo không bỏ sót thành phần nào.

4.2 Nhầm lẫn với thì Hiện Tại Hoàn Thành

  • Lỗi phổ biến:

– Sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành khi muốn nhấn mạnh quá trình hành động.

– Dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn khi muốn nhấn mạnh kết quả.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Hiểu rõ mục đích sử dụng:

+ Hiện Tại Hoàn Thành (have/has + V3): Nhấn mạnh kết quả hoặc sự hoàn thành của hành động.

Ví dụ: “I have finished my report.” (Tôi đã hoàn thành báo cáo của mình.)

+ Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (have/has been + V-ing): Nhấn mạnh quá trình hoặc sự tiếp diễn của hành động.

Ví dụ: “I have been working on the report all morning.” (Tôi đã làm việc trên báo cáo suốt cả buổi sáng.)

– Luyện tập phân biệt: Làm bài tập so sánh hai thì để hiểu rõ sự khác biệt.

– Áp dụng vào ngữ cảnh thực tế: Sử dụng đúng thì dựa trên ý muốn diễn đạt về quá trình hay kết quả.

4.3 Sử dụng sai động từ không dùng ở thì tiếp diễn

  • Lỗi phổ biến:

– Dùng các động từ chỉ trạng thái, cảm giác hoặc nhận thức ở thì tiếp diễn.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Nhớ các động từ không dùng ở thì tiếp diễn: know, believe, like, love, hate, need, want, seem, understand, remember, forget, mean, prefer, belong, own, possess, appear.

– Sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành thay vì Tiếp Diễn:

Ví dụ sai: “I have been knowing her for years.”

Ví dụ đúng: “I have known her for years.”

– Luyện tập với các động từ này: Tạo danh sách câu ví dụ để ghi nhớ cách sử dụng đúng.

4.4 Quên sử dụng dấu hiệu thời gian thích hợp

  • Lỗi phổ biến:

– Sử dụng sai hoặc thiếu các trạng từ chỉ thời gian.

– Dùng các trạng từ không phù hợp với thì này.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Sử dụng các trạng từ thường đi kèm với thì này: for, since, all day, all morning, recently, lately.

Ví dụ: “She has been practicing the piano since 8 AM.”

– Tránh dùng các trạng từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ: như yesterday, last night, two days ago.

– Kiểm tra câu trước khi sử dụng: Đảm bảo rằng trạng từ thời gian phù hợp với thì.

4.5 Sử dụng thì không phù hợp với ngữ cảnh

  • Lỗi phổ biến:

– Dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn khi hành động đã kết thúc.

– Không xem xét xem hành động có còn tiếp diễn hay không.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Xác định tính chất của hành động:

+ Nếu hành động đã hoàn thành, sử dụng thì Quá Khứ Đơn hoặc Hiện Tại Hoàn Thành.

Ví dụ: “I have read the book.” (Tôi đã đọc xong cuốn sách.)

+ Nếu hành động vẫn đang tiếp diễn hoặc vừa mới kết thúc và có ảnh hưởng đến hiện tại, sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ: “I have been reading the book.” (Tôi đã và đang đọc cuốn sách.)

– Đặt câu hỏi về ngữ cảnh: Hành động này có còn diễn ra không? Tôi muốn nhấn mạnh quá trình hay kết quả?

– Luyện tập với các tình huống thực tế: Để hiểu rõ hơn về cách chọn thì phù hợp.

4.6 Nhầm lẫn giữa “for” và “since”

  • Lỗi phổ biến:

– Sử dụng “for” và “since” không đúng cách.

– Đảo lộn nghĩa của hai từ này.

  • Cách tránh và khắc phục:

– Hiểu rõ sự khác biệt:

+ “For” dùng để chỉ khoảng thời gian (duration).

Ví dụ: “I have been working here for five years.” (Tôi đã làm việc ở đây được năm năm.)

+ “Since” dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu (starting point).

Ví dụ: “I have been working here since 2018.” (Tôi đã làm việc ở đây từ năm 2018.)

– Ghi nhớ cách sử dụng:

+ “For” + khoảng thời gian: for two hours, for a week, for a long time.

+ “Since” + mốc thời gian: since Monday, since last year, since I was a child.

– Luyện tập viết câu với cả “for” và “since” để quen thuộc hơn.

5. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Để giúp bạn nắm vững thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn, dưới đây là các dạng bài tập thực hành kèm theo 10 ví dụ cho mỗi dạng. Các bài tập này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và phân biệt thì này với các thì khác.

5.1 Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (work) at the company for five years.
  2. They (study) English since morning.
  3. I (wait) for you for half an hour.
  4. He (repair) the car all day.
  5. We (plan) our vacation for weeks.
  6. The children (play) in the garden since noon.
  7. It (rain) heavily for three hours.
  8. You (cook) dinner since I arrived.
  9. They (discuss) the project all afternoon.
  10. She (teach) at this school since 2010.

5.2 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

  1. I ___ been learning French for two years.
  2. They ___ been waiting for the bus since 8 AM.
  3. He ___ not been feeling well lately.
  4. ___ she been working here for a long time?
  5. We have been ___ (prepare) for the exam all week.
  6. The dog has been ___ (bark) continuously.
  7. You ___ been watching TV for hours.
  8. It has been ___ (snow) since yesterday.
  9. They ___ not been talking to each other.
  10. ___ you been practicing the piano?

5.3 Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất.

  1. She ____ since early morning. a) has been cooking
    b) have been cooking
    c) cooking
    d) cooked
  2. ____ you been waiting for me? a) Have
    b) Has
    c) Do
    d) Did
  3. They have been ____ in this city for ten years. a) live
    b) lived
    c) living
    d) lives
  4. He ____ not been sleeping well recently. a) have
    b) has
    c) is
    d) was
  5. We have been ____ about moving to a new house. a) think
    b) thought
    c) thinking
    d) thinks
  6. ____ it been raining all day? a) Have
    b) Has
    c) Is
    d) Did
  7. I have been ____ to call you. a) try
    b) tried
    c) tries
    d) trying
  8. They ____ been working on the project together. a) have
    b) has
    c) are
    d) is
  9. She has been ____ English songs lately. a) learn
    b) learned
    c) learning
    d) learns
  10. We have not been ____ each other much. a) see
    b) seeing
    c) saw
    d) sees

5.4 Bài tập 4: Viết lại các câu sau đây ở thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn.

  1. She started reading the book two hours ago. (She …)
  2. They began building the house last month. (They …)
  3. I started learning Spanish in 2019. (I …)
  4. He began working here when he graduated. (He …)
  5. We started waiting for the bus 30 minutes ago. (We …)
  6. The baby started crying at midnight. (The baby …)
  7. You began practicing the guitar when you were ten. (You …)
  8. It started snowing in the morning. (It …)
  9. They started arguing since the meeting began. (They …)
  10. She began teaching at this school five years ago. (She …)

5.5 Bài tập 5: Chọn thì thích hợp (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn hoặc thì khác) để hoàn thành câu.

  1. I (know) him since we were kids.
  2. She (work) here for six months, and she loves it.
  3. They (finish) the report just now.
  4. He (wait) for you all day.
  5. We (visit) them several times this year.
  6. The phone (ring) for five minutes.
  7. You (eat) breakfast yet?
  8. It (rain) a lot this season.
  9. She (write) three books so far.
  10. They (plan) their trip since last year.

Phần Đáp Án

5.1 Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. has been working
  2. have been studying
  3. have been waiting
  4. has been repairing
  5. have been planning
  6. have been playing
  7. has been raining
  8. have been cooking
  9. have been discussing
  10. has been teaching

5.2 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

  1. have
  2. have
  3. has
  4. Has
  5. preparing
  6. barking
  7. have
  8. snowing
  9. have
  10. Have

5.3 Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. a) has been cooking
  2. a) Have
  3. c) living
  4. b) has
  5. c) thinking
  6. b) Has
  7. d) trying
  8. a) have
  9. c) learning
  10. b) seeing

5.4 Bài tập 4: Viết lại câu

  1. She has been reading the book for two hours.
  2. They have been building the house since last month.
  3. I have been learning Spanish since 2019.
  4. He has been working here since he graduated.
  5. We have been waiting for the bus for 30 minutes.
  6. The baby has been crying since midnight.
  7. You have been practicing the guitar since you were ten.
  8. It has been snowing since the morning.
  9. They have been arguing since the meeting began.
  10. She has been teaching at this school for five years.

5.5 Bài tập 5: Phân biệt thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn và các thì khác

  1. have known (Hiện Tại Hoàn Thành)
  2. has been working (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
  3. have finished (Hiện Tại Hoàn Thành)
  4. has been waiting (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
  5. have visited (Hiện Tại Hoàn Thành)
  6. has been ringing (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
  7. Have you eaten (Hiện Tại Hoàn Thành)
  8. has been raining (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
  9. has written (Hiện Tại Hoàn Thành)
  10. have been planning (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)

6. Một số sách ngữ pháp bạn có thể tham khảo để luyện tập thêm:

  • English Grammar In Use 5th: Bộ 2 cuốn ngữ pháp nay hiện nay đang là bộ hot nhất hiện nay trên thị trường, được xuất bản bởi Cambridge University Press với 150 chủ điểm ngữ pháp thông dung nhất. Bạn chỉ cần bộ 2 cuốn này là đủ ngữ pháp để sử dụng trong tiếng Anh.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH [Present Perfect] – Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết

Bộ 2 cuốn English grammar in Use 5th

Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use 5th

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Cambridge Grammar For IELTS: Bạn đang trong quá trình luyện thi IELTS và muốn tìm một cuốn ngữ pháp để nâng cao chuyên về IELTS? thì đây chính là cuốn sách bạn cần, sách cũng được xuất bản bởi Cambridge University Press.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH [Present Perfect] – Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Giải Chi Tiết

Cambridge Grammar For IELTS

Link Tải Sách Miễn Phí: Cambridge Grammar For IELTS 

Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

  • Collins Grammar For IELTS: Ngoài các sách của Cambridge thì Collins cũng là một trong những tác giả IELTS nổi tiếng. Cuốn sách ngữ pháp của collins sẽ giúp bạn học ngữ pháp theo chủ đề để bạn có thể thực hành trực tiếp.
Tài Liệu tự học IELTS band 4.0 và 4.5

Collins Grammar For IELTS

Link Tải Sách Miễn Phí: Collins Grammar For IELTS
Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây

7. Kết Luận

Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu kỹ về thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn—từ công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cho đến các bài tập có lời giải chi tiết. Việc nắm vững thì này sẽ giúp bạn diễn đạt một cách chính xác và sinh động những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Điều này sẽ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn một cách tự tin và hiệu quả hơn. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng kiến thức vào thực tế, bởi vì ngôn ngữ trở nên sống động khi chúng ta sử dụng nó hàng ngày. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh!

Viết bình luận của bạn:
0
Trang Chủ
0
Giỏ Hàng
File Nghe
Tài Khoản