“Nếu như mình giỏi tiếng Anh, thì mình đã có nhiều cơ hội hơn”. Đây có lẽ là ước nguyện của rất nhiều bạn, tiếng Anh không chỉ mang lại cơ hội mà còn tiền tài và quan hệ cho các bạn, nhưng đừng lo không bao giờ là muộn cả. Hôm nay để nói về ước nguyện Edutrip sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng cấu trúc wish trong tiếng anh một cách chuẩn nhất nhé?
Xem thêm:
- [Phân Biệt] CAN và COULD cách dùng trong tiếng Anh | khác nhau như nào?
- [Phải Biết] Cấu trúc Be Able To và cách dùng trong Tiếng Anh chuẩn nhất
1. Cấu trúc Wish là gì?
Cấu trúc wish ha còn được hiểu là câu ao ước, thể hiện người nói mong muốn một việc gì đó sẽ xảy ra kiểu “ước gì” trong tương lai, trong hiện tại hoặc trong quá khứ. Cấu trúc wish có 3 kiểu như dưới đây chúng ta sẽ học.
2. Công thức cấu trúc Wish
2.1 Cấu trúc Wish sử dụng ở hiện tại.
Cấu trúc Wish ở hiện tại để thể hiện điều mong muốn của người nói mà điều đó không có thực ở hiện tại hoặc giả định một điều gì đó trái ngược so với thực tế. Cấu trúc wish này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II trong tiếng Anh. Ngoài ra trong câu ước ao chúng ta có thể thay I wish bằng If Only
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Một số lưu ý:
1. Trong trường hợp trang trọng, trong cả văn nói và văn viết ta dùng Were thay cho toàn bộ Was trong câu ước ở hiện tại. Tuy nhiên nếu văn nói bình thường was cũng được chấp nhận và hiểu như bình thường.
- I wish Vietnamese were ……. (Tôi ước dân tộc Việt Nam……)
- She wishes that she were a great person (Cô ấy ước rằng cô ấy là một người tuyệt vời)
2. Chúng ta được phép sử dụng Could trong câu ước ao Wish để thể hiện khả năng có thể xảy ra, hoặc thực hiện một hành động, sự kiện, sự việc.
- She wishes that she could speak English. (Cô ấy ước rằng mình có thể nói tiếng Anh)
- I wish I could have you (Tôi ước tôi có được em bây giờ)
2.2 Cấu trúc Wish sử dụng ở tương lai.
Ta sử dụng cấu trúc wish trong tương lai để thể hiện một điều mong ước gì đó có thê hoặc không thể xảy ra trong tương lai. Đó có thể là điều tốt đẹp hoặc không.
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Lưu ý quan trọng:
1. Chúng ta không sử dụng cấu trúc Wish hoặc If Only với những sự việc có khả năng xảy ra được trong tương lai, thay vào đó ta sẽ không dùng wish mà dùng hope.
- I hope that you get your job. (Tôi hi vọng bạn sẽ có được công việc đó)
- She hope that her son pass his exam (Cô ấy hy vọng con trai cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)
2. Nếu bạn muốn phàn nàn, hoặc nói về một điều gì đó mà bạn không thích, làm cho bạn cảm thấy khó chịu, hoặc muốn nó thay đổi trong tương lai bạn có thể sử dụng cấu trúc Wish + Would (lưu ý cấu trúc này không sử dụng với những thứ không thể thay đổi như thời tiết, và không dùng với bản thân)
- He wishes that his dog would be quite ! (anh ấy ước gì con chó của anh ấy im lặng)
- I wish that my father would stop smoke. (Tôi ước bố mình không hút thuốc nữa)
2.3 Cấu trúc Wish sử dụng ở quá khứ.
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Lưu ý:
Các bạn nhớ chia động từ ở thể V3 trong quá khứ nếu là một trong 360 động từ bất quy tắc. Ngoài ra nếu như bạn không thuộc động từ bất quy tắc bạn có thể tra cứu động từ bất quy tắc << ở đây nhé.
2.4 các cách sử dụng khác của wish
1. Wish + to V
Ở những cuộc hội thoại hay văn viết quan trọng, bạn có thể sử dụng Wish + to V thay cho cấu trúc Would like trong tiếng Anh để thể hiện mong muốn của bản thân.
I would like to speak to the CEO = I wish to speak to CEO. (Tôi muốn nói chuyện với ngoài giám đốc)
She would like to meet you = She wish to meet you (Cô ấy muốn được gặp ông)
2. Wish + O + to V
Tương tự như cấu trúc bên trên nhưng ta thêm “Đối tượng” vào giữa để thể hiện mong muốn ai, cái gì đó làm sao đó…. hoặc ai đó cái gì đó làm điều gì
- I wish you to come to my home for lunch. (Tôi mong bạn đến nhà tôi ăn trưa)
- She wishes these people to leave. (cô ấy mong họ rời đi)
3. Wish + O + something
Cấu trúc này thường được sử dụng trong tiếng Anh khi bạn muốn gửi lời chúc đến một ai đó, mong ước họ có những điều tốt đẹp (Đôi khi là mong ai đó bị gặp một bất trắc nào đó kiểu nguyền rủa)
- I wish her a happy life. (Tôi chúc anh ấy có một cuộc sống hạnh phúc)
- She wishes him a safe trip (Cô ấy chú anh ta có một chuyến đi an toàn)
- I wish you a bad day (Tao mong mày có một ngày tồi tệ)
4. Một số sách ngữ pháp bạn nên tham khảo.
Bộ 3 cuốn English Grammar In Use: Nếu bạn đang muốn ôn luyện lại ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z thì bộ 3 cuốn English grammar In Use của cambridge là tốt nhất, sách có tổng cộng 3 cuốn bao gồm Essential Grammar In Use, English Grammar In Use và Advanced Grammar In Use. Sách sẽ chia đều các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh chi tiết để bạn có thể học và ôn luyện từ vựng học xong 3 cuốn sách này là bạn sẽ không cần đến bất kỳ cuốn sách ngữ pháp nào nữa.
- Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use
- Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây
Sách Destination: Nếu bạn đang ôn luyện lại ngữ pháp từ trình độ B1 trở lên hay ôn một số bài thi như Vstep hoặc Toeic thì đây là cuốn sách dành cho bạn, sách sẽ giúp bạn ôn luyện những chủ chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất đi kèm với nhiều chủ đề từ vựng từ trình độ B1 đến C2.
- Link Tải Sách Miễn Phí: Destinaton
- Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại đây
Cambridge Grammar For IELTS: Nếu bạn đang luyện IELTS và còn cảm thấy yếu ngữ pháo thì đây sẽ là cuốn bạn nên sử dụng, sách sẽ cung cấp cho bạn các chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong IELTS để bạn ôn luyện và có thể dễ dàng đạt điểm cao.
- Link Tải Sách Miễn Phí: Cambridge Grammar For IELTS
- Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây
3. Bài tập công thức cấu trúc wish trong tiếng Anh.
Bài 1: Hoàn thành câu về những mong ước với những từ trong hộp:
Be | Choose | Get | Go | Have | Look after | Save |
1. I wish I …………………. my teeth properly.
2. I wish I………………….. nicer to people.
3. I wish I………………….. money.
4. I wish I …………………. to the university.
5. I wish I …………………. a different career.
6. I wish I …………………. married.
7. I wish I …………………. children.
Bài 2: Viết lại câu mong muốn với những câu sau.
1. I don’t have a car.
2. I can’t play the piano.
3. I’m at work.
4. It’s winter.
5. I’m ill.
6. I don’t have new shoes.
7. I can’t afford to go on holiday.
8. I don’t have time to read lots of books.
9. I can’t drive.
10. My laptop is broken.
Đáp án:
Bài 1:
1. I wish I had looked after my teeth properly.
2. I wish I had been nicer to people.
3. I wish I had saved money.
4. I wish I had gone to the university.
5. I wish I had chosen a different career.
6. I wish I had got married.
7. I wish I had had children.
Bài 2:
1. I don’t have a car.
2. I can’t play the piano.
3. I’m at work.
4. It’s winter.
5. I’m ill.
6. I don’t have new shoes.
7. I can’t afford to go on holiday.
8. I don’t have time to read lots of books.
9. I can’t drive.
10. My laptop is broken.