Đã bao lần bạn muốn nói về những ước mơ không thành, hay cảm giác tiếc nuối về điều đã qua? “Wish” và “if only” là những cấu trúc mạnh mẽ trong tiếng Anh, giúp bạn biến mong muốn và nuối tiếc thành những câu nói đậm chất cảm xúc. Với cách dùng phong phú và sắc thái ý nghĩa đặc biệt, hai cấu trúc này đưa bạn vào thế giới của những câu chuyện sâu lắng và đầy cảm xúc. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy mọi thứ cần biết về “wish” và “if only” – từ công thức chuẩn xác đến những bài tập thực hành chi tiết. Hãy cùng Edutrip khám phá và mở rộng khả năng diễn đạt, để mỗi câu nói đều trở thành lời nhắn gửi ý nghĩa từ trái tim bạn!
Xem thêm:
- [Phân Biệt] CAN và COULD cách dùng trong tiếng Anh | khác nhau như nào?
- [Phải Biết] Cấu trúc Be Able To và cách dùng trong Tiếng Anh chuẩn nhất
[Phải Biết] Cấu Trúc WISH Và IF ONLY: Cách Dùng, Công Thức
Và Bài Tập Giải Chi Tiết
1. Cấu Trúc Wish Là Gì?
2. Công Thức Cấu Trúc Wish
2.1 Cấu trúc Wish sử dụng ở hiện tại.
Cấu trúc Wish ở hiện tại để thể hiện điều mong muốn của người nói mà điều đó không có thực ở hiện tại hoặc giả định một điều gì đó trái ngược so với thực tế. Cấu trúc wish này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II trong tiếng Anh. Ngoài ra, trong câu ước ao chúng ta có thể thay I wish bằng If Only.
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Một số lưu ý:
1. Trong trường hợp trang trọng, trong cả văn nói và văn viết ta dùng Were thay cho toàn bộ Was trong câu ước ở hiện tại. Tuy nhiên, nếu văn nói bình thường was cũng được chấp nhận và hiểu như bình thường.
- I wish Vietnamese were ……. (Tôi ước dân tộc Việt Nam……)
- She wishes that she were a great person. (Cô ấy ước rằng cô ấy là một người tuyệt vời.)
2. Chúng ta được phép sử dụng Could trong câu ước ao Wish để thể hiện khả năng có thể xảy ra, hoặc thực hiện một hành động, sự kiện, sự việc.
- She wishes that she could speak English. (Cô ấy ước rằng mình có thể nói tiếng Anh.)
- I wish I could have you. (Tôi ước tôi có được em bây giờ.)
2.2 Cấu trúc Wish sử dụng ở tương lai.
Ta sử dụng cấu trúc wish trong tương lai để thể hiện một điều mong ước gì đó có thê hoặc không thể xảy ra trong tương lai. Đó có thể là điều tốt đẹp hoặc không.
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Lưu ý quan trọng:
1. Chúng ta không sử dụng cấu trúc Wish hoặc If Only với những sự việc có khả năng xảy ra được trong tương lai, thay vào đó ta sẽ không dùng wish mà dùng hope.
- I hope that you get your job. (Tôi hi vọng bạn sẽ có được công việc đó.)
- She hope that her son pass his exam (Cô ấy hy vọng con trai cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra.)
- He wishes that his dog would be quite ! (anh ấy ước gì con chó của anh ấy im lặng)!
- I wish that my father would stop smoke. (Tôi ước bố mình không hút thuốc nữa).
2.3 Cấu trúc Wish sử dụng ở quá khứ.
Loại Câu | Công Thức | Ví Dụ |
(+) Câu Khẳng Định |
|
|
(-) Câu Phủ Định |
|
|
Cấu trúc If Online |
|
|
Lưu ý:
Các bạn nhớ chia động từ ở thể V3 trong quá khứ nếu là một trong 360 động từ bất quy tắc. Ngoài ra, nếu như bạn không thuộc động từ bất quy tắc bạn có thể tra cứu động từ bất quy tắc << ở đây nhé.
2.4 Các Cách Sử Dụng Khác Của Wish
- Wish + to V
Ở những cuộc hội thoại hay văn viết quan trọng, bạn có thể sử dụng Wish + to V thay cho cấu trúc Would like trong tiếng Anh để thể hiện mong muốn của bản thân.
– I would like to speak to the CEO = I wish to speak to CEO. (Tôi muốn nói chuyện với ngoài giám đốc).
– She would like to meet you = She wish to meet you. (Cô ấy muốn được gặp ông).
- Wish + O + to V
Tương tự như cấu trúc bên trên nhưng ta thêm “Đối tượng” vào giữa để thể hiện mong muốn ai, cái gì đó làm sao đó…. hoặc ai đó cái gì đó làm điều gì.
– I wish you to come to my home for lunch. (Tôi mong bạn đến nhà tôi ăn trưa).
– She wishes these people to leave. (cô ấy mong họ rời đi).
- Wish + O + something
Cấu trúc này thường được sử dụng trong tiếng Anh khi bạn muốn gửi lời chúc đến một ai đó, mong ước họ có những điều tốt đẹp. (Đôi khi là mong ai đó bị gặp một bất trắc nào đó kiểu nguyền rủa).
– I wish her a happy life. (Tôi chúc anh ấy có một cuộc sống hạnh phúc).
– She wishes him a safe trip. (Cô ấy chú anh ta có một chuyến đi an toàn).
– I wish you a bad day. (Tao mong mày có một ngày tồi tệ).
6. Một Số Sách Ngữ Pháp Bạn Nên Tham Khảo
- Bộ 3 cuốn English Grammar In Use: Nếu bạn đang muốn ôn luyện lại ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z thì bộ 3 cuốn English grammar In Use của Cambridge là tốt nhất. Sách có tổng cộng 3 cuốn bao gồm Essential Grammar In Use, English Grammar In Use và Advanced Grammar In Use. Sách sẽ chia đều các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh chi tiết để bạn có thể học và ôn luyện từ vựng học xong 3 cuốn sách này là bạn sẽ không cần đến bất kỳ cuốn sách ngữ pháp nào nữa.
Link Tải Sách Miễn Phí: English Grammar In Use
Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây
- Sách Destination: Nếu bạn đang ôn luyện lại ngữ pháp từ trình độ B1 trở lên hay ôn một số bài thi như Vstep hoặc Toeic thì đây là cuốn sách dành cho bạn. Sách sẽ giúp bạn ôn luyện những chủ chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất đi kèm với nhiều chủ đề từ vựng từ trình độ B1 đến C2.
Link Tải Sách Miễn Phí: Destinaton
Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại đây
- Cambridge Grammar For IELTS: Nếu bạn đang luyện IELTS và còn cảm thấy yếu ngữ pháo thì đây sẽ là cuốn bạn nên sử dụng. Sách sẽ cung cấp cho bạn các chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong IELTS để bạn ôn luyện và có thể dễ dàng đạt điểm cao.
Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ: Tại Đây
7. Bài Tập Công Thức Cấu Trúc “Wish” Trong Tiếng Anh
Phần Bài Tập
Bài 1: Dùng “WISH” hoặc “IF ONLY” để diễn tả mong muốn hoặc tiếc nuối ở hiện tại
Chọn cấu trúc wish hoặc if only phù hợp và hoàn thành câu.
- I wish I ____ (speak) Spanish fluently.
- If only she ____ (be) here with us right now.
- They wish they ____ (live) in a bigger house.
- If only we ____ (know) the answer to that question.
- He wishes he ____ (have) more free time to travel.
- I wish it ____ (not rain) so much today.
- If only my job ____ (pay) better.
- We wish we ____ (can) visit you more often.
- If only I ____ (understand) what she was saying.
- She wishes she ____ (be) more confident.
Bài 2: Dùng “WISH” hoặc “IF ONLY” để diễn tả tiếc nuối về quá khứ
Sử dụng wish hoặc if only để diễn đạt điều bạn ước đã xảy ra khác đi trong quá khứ.
- I wish I ____ (study) harder for that exam.
- If only they ____ (tell) me about the meeting.
- She wishes she ____ (not spend) so much money on that dress.
- If only I ____ (go) to the party last night.
- They wish they ____ (listen) to their parents’ advice.
- If only he ____ (be) more careful with his words.
- I wish I ____ (not eat) so much dessert yesterday.
- If only we ____ (meet) sooner.
- She wishes she ____ (apply) for the job earlier.
- If only he ____ (call) me before making that decision.
Bài 3: Dùng “WISH” để diễn tả mong muốn về tương lai
Hoàn thành câu bằng cấu trúc wish để thể hiện mong muốn về điều gì đó trong tương lai.
- I wish it ____ (stop) raining by tomorrow.
- They wish they ____ (see) each other soon.
- If only my boss ____ (give) me more flexibility at work.
- She wishes her vacation ____ (start) sooner.
- If only I ____ (have) a chance to travel abroad next year.
- I wish the project ____ (finish) on time.
- If only my friends ____ (come) to my birthday party.
- He wishes he ____ (get) a new job by the end of this month.
- I wish our flight ____ (not delay) tomorrow.
- If only it ____ (be) possible to meet everyone next week.
Bài 4: Biến đổi câu thành cấu trúc “WISH” hoặc “IF ONLY” phù hợp
Chuyển các câu sau sang cấu trúc wish hoặc if only.
- I’m sorry I don’t know how to swim. ➔ I wish I ____ (know) how to swim.
- She regrets not learning Spanish earlier. ➔ If only she ____ (learn) Spanish earlier.
- They are disappointed that the concert was canceled. ➔ They wish the concert ____ (not cancel).
- I’m sad because I can’t go to the concert tonight. ➔ If only I ____ (go) to the concert tonight.
- He feels bad that he didn’t help his friend. ➔ He wishes he ____ (help) his friend.
- I’m upset that it’s raining on our picnic day. ➔ I wish it ____ (not rain) on our picnic day.
- She regrets not saving more money. ➔ If only she ____ (save) more money.
- I feel sad because I’m far from my family. ➔ I wish I ____ (be) closer to my family.
- He’s unhappy because he missed the flight. ➔ If only he ____ (catch) the flight.
- We regret not going to the beach last weekend. ➔ We wish we ____ (go) to the beach last weekend.
Bài tập 5: Hoàn thành câu về những mong ước với những từ trong hộp:
Be | Choose | Get | Go | Have | Look after | Save |
1. I wish I …………………. my teeth properly.
2. I wish I………………….. nicer to people.
3. I wish I………………….. money.
4. I wish I …………………. to the university.
5. I wish I …………………. a different career.
6. I wish I …………………. married.
7. I wish I …………………. children.
Bài 6: Viết lại câu mong muốn với những câu sau.
1. I don’t have a car.
2. I can’t play the piano.
3. I’m at work.
4. It’s winter.
5. I’m ill.
6. I don’t have new shoes.
7. I can’t afford to go on holiday.
8. I don’t have time to read lots of books.
9. I can’t drive.
10. My laptop is broken.
Phần Đáp Án
Bài 1: Dùng “WISH” hoặc “IF ONLY” để diễn tả mong muốn hoặc tiếc nuối ở hiện tại
- I wish I spoke Spanish fluently.
- If only she were here with us right now.
- They wish they lived in a bigger house.
- If only we knew the answer to that question.
- He wishes he had more free time to travel.
- I wish it didn’t rain so much today.
- If only my job paid better.
- We wish we could visit you more often.
- If only I understood what she was saying.
- She wishes she were more confident.
Bài 2: Dùng “WISH” hoặc “IF ONLY” để diễn tả tiếc nuối về quá khứ
- I wish I had studied harder for that exam.
- If only they had told me about the meeting.
- She wishes she hadn’t spent so much money on that dress.
- If only I had gone to the party last night.
- They wish they had listened to their parents’ advice.
- If only he had been more careful with his words.
- I wish I hadn’t eaten so much dessert yesterday.
- If only we had met sooner.
- She wishes she had applied for the job earlier.
- If only he had called me before making that decision.
Bài 3: Dùng “WISH” để diễn tả mong muốn về tương lai
- I wish it would stop raining by tomorrow.
- They wish they could see each other soon.
- If only my boss would give me more flexibility at work.
- She wishes her vacation would start sooner.
- If only I could have a chance to travel abroad next year.
- I wish the project would finish on time.
- If only my friends could come to my birthday party.
- He wishes he would get a new job by the end of this month.
- I wish our flight wouldn’t be delayed tomorrow.
- If only it were possible to meet everyone next week.
Bài 4: Biến đổi câu thành cấu trúc “WISH” hoặc “IF ONLY” phù hợp
- I wish I knew how to swim.
- If only she had learned Spanish earlier.
- They wish the concert hadn’t been canceled.
- If only I could go to the concert tonight.
- He wishes he had helped his friend.
- I wish it weren’t raining on our picnic day.
- If only she had saved more money.
- I wish I were closer to my family.
- If only he had caught the flight.
- We wish we had gone to the beach last weekend.
Bài 5:
1. I wish I had looked after my teeth properly.
2. I wish I had been nicer to people.
3. I wish I had saved money.
4. I wish I had gone to the university.
5. I wish I had chosen a different career.
6. I wish I had got married.
7. I wish I had had children.
Bài 6:
1. I don’t have a car.
2. I can’t play the piano.
3. I’m at work.
4. It’s winter.
5. I’m ill.
6. I don’t have new shoes.
7. I can’t afford to go on holiday.
8. I don’t have time to read lots of books.
9. I can’t drive.
10. My laptop is broken.