Có quá nhiều cấu trúc Tiếng Anh?
Bạn không tài nào nhớ nổi tất cả?
Học không có hệ thống khiến bạn bị loạn?
Hiểu được điều này, EduTrip đã tổng hợp và mang đến cho bạn cuốn ebook 84 cấu trúc Tiếng Anh phải biết – Full (PDF). Đây là một bộ tài liệu Tiếng Anh phục vụ nhiều mục đích khác nhau, vừa trong thi cử, vừa trong giao tiếp Tiếng Anh thường ngày. Hãy theo dõi đến cuối bài viết để xem trọn bộ tài liệu này, bạn nhé!
Xem thêm:
- [Đầy Đủ – Mới Nhất] Bảng 360 động từ bất quy tắc Tiếng Anh
- TẮM NGÔN NGỮ Luyện nghe Tiếng Anh trong 6 tháng ( Từ A đến Z )
I. 84 cấu trúc Tiếng Anh là gì?
84 cấu trúc Tiếng Anh được EduTrip tổng hợp là những mẫu câu ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tại lớp hoặc chuyển cấp. Ngoài ra, đây còn là một cẩm nang quý giá giúp bạn linh hoạt hơn trong kĩ năng Nói Tiếng Anh. Sở hữu “84 cấu trúc Tiếng Anh” này trong tay, bạn sẽ không còn lo sợ việc “nhớ nhớ quên quên” các cấu trúc hoặc các mẫu câu trong Tiếng Anh nữa rồi.
II. Ưu điểm 84 cấu trúc Tiếng Anh thông dụng nhất:
– Cấu trúc đi kèm với ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung và thực hành theo.
– Nền tảng tốt cho người học Tiếng Anh giao tiếp, bởi 84 mẫu câu trên đều dễ ứng dụng trong đời sống thường ngày.
– Nâng cao khả năng Viết Tiếng Anh theo chuẩn ngữ pháp và cấu trúc.
– Tài liệu dễ hiểu, dễ học, dễ thực hành.
Đối tượng nên học:
– Học sinh vẫn đang trong giai đoạn ôn luyện thi tại lớp, thi chuyển cấp hoặc thi Đại học.
– Người đi làm cần nền tảng để giao tiếp hiệu quả.
→ “84 cấu trúc Tiếng Anh ” phù hợp với tất cả những ai đang trong quá trình học Tiếng Anh nói chung.
Học thế nào cho hiệu quả?
Với “84 cấu trúc Tiếng Anh”, bạn nên thực hiện 4 bước sau để việc học tài liệu này trở nên hiệu quả nhất có thể!
✅ Bước 1: Chỉ học 5 cấu trúc mỗi ngày.
✅ Bước 2: Tiến hành đặt câu theo 5 cấu trúc vừa học.
✅ Bước 3: Làm bài tập thực hành liên quan đến 5 cấu trúc ấy.
✅ Bước 4: Ôn luyện lại thường xuyên để tránh tình trạng quên bài.

Nào bây giờ chúng mình cùng bắt đầu với 84 cấu trúc Tiếng Anh phải biết nhé.
- e.g. This structure is too easy for you to remember.
- e.g. He ran too fast for me to follow.
- e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
- e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
- e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
- e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
- e.g. She is old enough to get married.
- e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
- e.g. I had my hair cut yesterday.
- e.g. I’d like to have my shoes repaired.
- e.g. It is time you had a shower.
- e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
- e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
- e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
- e.g. He prevented us from parking our car here.
- e.g. I find it very difficult to learn about English.
- e.g. They found it easy to overcome that problem.
- e.g. I prefer dogs to cats.
- e.g. I prefer reading books to watching TV.
- e.g. She would play games than read books.
- e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
- e.g. I am used to eating with chopsticks.
- e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
- e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
- e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
- e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
- e.g. I am good at swimming.
- e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
- e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
- e.g. My mother was tired of doing too much housework every day.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
- e.g. She can’t stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó…
- e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: Quan tâm đến…
- e.g. Mrs. Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
- e.g. He always wastes time playing computer games each day.
- e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
- e.g. I spend 2 hours reading books a day.
- e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…
- e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
- e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
- e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
- e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
- e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
- e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
- e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….
- e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
- e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
- VD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
- VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
- VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
- VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
- VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
- VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
- VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
- VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
- VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) = doesn’t have to do smt
- VD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
- VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
- VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stop
- VD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
- VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
- VD: We succeeded in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
- VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
- VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
- VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà ) CN + động từ + so + trạng từ
- VD 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
- VD 2 . He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
- VD: It is such a difficult exercise that noone can do it. ( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
- VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
- VD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấyhọc tiếng Anh khó )
- VD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
- VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
- VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
- VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
- VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
- VD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
- VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
- VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
- VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )
- VD: He always keeps promises.
- VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )
- VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi)
- VD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
- VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
- VD: 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )
- VD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.
- VD: I’d rather you (he/she) stayed at home today. ( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
- VD: I suggested she ( should ) buy this house.
- VD: I suggested going for a walk.
- VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
- VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
- VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
- VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )
- VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
- VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
- VD: I’m going to have my house repainted.(Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
- VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.
- VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
- VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
- VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
- VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
- VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
- VD: Let him come in.( Để anh ta vào )
Lưu ý: Bạn có thể học nhiều hơn 5 cấu trúc mỗi ngày nếu có thể. Tuy nhiên, hãy đảm bảo là bạn thực hiện tuần tự 4 bước nêu trên. Lời khuyên là bạn không nên ôm đồm quá nhiều cấu trúc trong 1 ngày vì rất dễ bị loạn.
Thông qua chia sẻ trên, EduTrip hy vọng bạn sẽ biết cách phát huy tối đa hiệu quả của tài liệu “84 cấu trúc Tiếng Anh”. Chúc bạn học Tiếng Anh tốt!