5 Cách phát âm /e/ và /æ/ và dấu hiệu nhận biết

3591
5 Cách phát âm e và æ và dấu hiệu nhận biết

Bạn đã biết Cách phát âm /e/ và /æ/ và dấu hiệu nhận biết?. Phát âm tốt là một nền tảng hết sức vững chắc cho Tiếng Anh giao tiếp. Vì vậy, nếu bạn muốn nói Tiếng Anh vừa chuẩn, vừa tự nhiên như người bản xứ thì phát âm là một nhân tố đáng chú trọng.

/e/ và /æ/ là cặp âm rất hay gặp trong Tiếng Anh, và ít nhiều gây sự nhầm lẫn cho người học Tiếng Anh. Trong bài viết này, EduTrip xin chia sẻ đến bạn cách phát âm cặp âm /e/ và /æ/ chuẩn nhất trong Tiếng Anh & các dấu hiệu nhận biết nhé. Chúng ta cùng bắt đầu nào!

Xem thêm: 

  1. Âm /e/:

1.1. Cách phát âm e:

Cách phát âm âm /e/ cũng khá tương đồng với âm e trong Tiếng Việt. Các bạn hãy theo dõi và làm theo hướng dẫn 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn âm /e/ này nhé!

5 Cách phát âm /e/ và /æ/ và dấu hiệu nhận biết

Bước 1: Thả lỏng lưỡi, đồng thời đặt đầu lưỡi ngay sau hàm răng phía dưới.

Bước 2: Nâng lên phần dưới trước lưỡi.

Bước 3: Nhẹ nhàng phát âm /e/.

1.2. Dấu hiệu nhận biết:

a. Dấu hiệu 1: Một số từ có chứa âm A thì được phát âm là /e/.

– anyone (pron) – /’enɪwʌn/: bất cứ ai

– many – /ˈmen.i/: nhiều



b. Dấu hiệu 2: Chữ e được phát âm là /e/, đối với những từ có chứa một âm tiết mà tận cùng là một hay nhiều phụ âm.

– debt (n) – /det/: công nợ

– bed (n) – /bed/: giường ngủ

– scent (n) – /sent/: hương thơm

– get (v) – /get/: có, trở nên

– member (n) – /’membə/: thành viên, hội viên

Video hướng dẫn phát âm e

c. Dấu hiệu 3: Một số từ có chứa “ea” hay được phát âm là /e/.

– heavy (adj) – /’hevɪ/: nặng

– measure (v) – /’meʒə/: đo lường

– bread (n) – /bred/: bánh mỳ

– ready (adj) – /’redi/: sẵn sàng

– jealous (adj) – /’dʒeləs/: đố kị, ghen tị

Mua Sach english-prounciation-in-use (1)

  1. Âm /æ/:

2.1. Cách phát âm æ:

Không như âm /e/, âm /æ/ khó phát âm hơn rất nhiều. Bạn nên chú ý hướng dẫn 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn /æ/ nhé!

5 Cách phát âm e và æ và dấu hiệu nhận biết

Bước 1: Thả lỏng lưỡi, đồng thời hạ đầu lưỡi ngay sau hàm răng phía dưới.

Bước 2: Môi mở, cố gắng thật căng sang hai bên, miệng không tròn.

Bước 3: Theo đà, nhẹ nhàng phát âm /æ/.



2.2. Dấu hiệu phát âm:

a. Dấu hiệu 1: Đối với chữ A nằm trong những từ có một âm tiết, tận cùng kết thúc bằng một hoặc nhiều phụ âm, ta phát âm /æ/.

– fat (adj) – /fæt/: béo, mập

– slang (n) – /slæŋ/: tiếng lóng, từ lóng

– bank (n) – /bæŋk/: ngân hàng

– map (n) – /mæp/: bản đồ

– sad (adj) – /sæd/: buồn, rầu rĩ

Video hướng dẫn phát âm /æ/

b. Dấu hiệu 2: Chữ A được phát âm là /æ/ khi nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm (stress).

– candle (n) – /’kændl/: ngọn nến

– narrow (adj) – /ˈnærəʊ/: chật, hẹp

– calculate (v) – /ˈkælkjʊleɪt/: tính toán

– unhappy (adj) – /ʌnˈhæpi/: không hạnh phúc

– captain (n) – /’kæptɪn/: đại úy, thuyền trưởng



Nếu bạn mong muốn cải thiện khả năng Tiếng Anh giao tiếp, phát âm là nhân tố bạn nên đặc biệt chú trọng. Thông qua bài viết này, EduTrip hy vọng bạn đã nắm rõ được từ A đến Z cách phát âm & các dấu hiệu phát âm của cặp âm /e/ và /æ/ trong Tiếng Anh. bạn có thể tìm hiểu thêm về bảng IPA là gì?. Chúc bạn sớm chinh phục được Tiếng Anh!