200 phrasal verbs thông dụng phải biết trong Tiếng Anh giao tiếp (kèm bài tập)

Đăng bởi Writer
Tháng Bảy,
21/07/2021

Bạn đã sẵn sàng để “nâng cấp” trình độ tiếng Anh của mình lên một tầm cao mới chưa? Nếu bạn muốn giao tiếp như người bản ngữ, có một bí quyết không thể bỏ qua: phrasal verbs. Những cụm động từ tưởng chừng đơn giản này chính là chìa khóa để mở ra cánh cửa giao tiếp tự nhiên, mượt mà và cuốn hút. Với 200 phrasal verbs thông dụng được chọn lọc kỹ lưỡng, bạn sẽ hiểu cách dùng và tự tin sử dụng chúng trong mọi tình huống thực tế. Bạn sẽ bước vào cuộc hành trình biến những phrasal verbs này thành công cụ đắc lực trong giao tiếp hàng ngày của mình, qua các bài tập hấp dẫn và sáng tạo. Hãy chuẩn bị tinh thần bứt phá và làm chủ ngôn ngữ tiếng Anh theo cách riêng của bạn!

200 PHRASAL VERBS THÔNG DỤNG PHẢI BIẾT TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

(KÈM BÀI TẬP)

1. Tại Sao Phrasal Verbs Lại Quan Trọng Trong Giao Tiếp Tiếng Anh?

1.1 Phrasal Verbs Được Sử Dụng Phổ Biến Trong Giao Tiếp Hàng Ngày

Phrasal verbs đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh bởi chúng được sử dụng thường xuyên trong ngôn ngữ hàng ngày, đặc biệt là trong tiếng Anh giao tiếp của người bản ngữ. Một khi bạn đã nắm vững phrasal verbs, bạn sẽ hiểu sâu hơn cách diễn đạt tự nhiên và sinh động. Điều mà người bản xứ thường sử dụng trong các cuộc trò chuyện thông thường.

1.2 Phrasal Verbs Giúp Câu Nói Ngắn Gọn Và Súc Tích

Quả thực, cụm động từ không chỉ làm cho câu nói trở nên ngắn gọn và súc tích, mà còn giúp bạn dễ dàng nắm bắt ý chính trong các cuộc hội thoại. Người bản ngữ thường dùng phrasal verbs thay vì các từ vựng học thuật dài dòng để thể hiện ý tưởng một cách đơn giản và dễ hiểu. Điều này sẽ giúp bạn giao tiếp một cách tự tin và phản xạ nhanh hơn trong các tình huống thực tế.

1.3 Phrasal Verbs Giúp Cải Thiện Kỹ Năng Nghe Và Đọc

Việc hiểu và sử dụng phrasal verbs sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp đồng thời còn cải thiện kỹ năng Nghe và Đọc của bạn. Chắc chắn các bạn dễ dàng nhận thấy Phrasal verbs xuất hiện thường xuyên trong các bộ phim, chương trình truyền hình, và các văn bản hàng ngày. Vì vậy, khi các bạn sử dụng thành thạo chúng sẽ giúp bạn hiểu và tiếp thu nội dung một cách hiệu quả hơn.

1.4 Phrasal Verbs Là Chìa Khóa Cho Giao Tiếp Tự Nhiên

Có một số ý kiến cho rằng: cụm động từ là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh. Và điều này hoàn toàn đúng, bởi chúng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên và linh hoạt hơn. Do đó, khi sử dụng phrasal verbs một cách đúng đắn, bạn sẽ thấy mình thoải mái hơn trong các cuộc hội thoại. Hơn thế nữa, còn giúp cuộc trò chuyện của bạn trở nên gần gũi và dễ hiểu hơn đối với người nghe.

200 phrasal verbs thông dụng phải biết trong Tiếng Anh giao tiếpphrasal verbs thông dụng

2. Tìm Hiểu Chi Tiết 200 PHRASAL VERBS:

  • ask somebody out: invite somebody on a date – mời ai đó đi hẹn hò

He asked her out to dinner and a movie.

  • ask around: ask many people the same question – hỏi mọi người về cùng một thứ

I asked around but nobody has seen my wallet

  • back something up: reverse – quay ngược, đảo chiều

You’ll have to back up your car so that I can get out.

  • back somebody up: support – hỗ trợ

My wife backed me up over my decision to quit my job.

  • blow up: explode – phát nổ

The racing car blew up after it crashed into the fence.

  • break down: stop functioning (vehicle, machine) – ngừng hoạt động (máy móc, xe cộ)

Our car broke down at the side of the highway in the snowstorm.

  • blow something up: add air – bơm, thổi phồng

We have to blow 50 balloons up for the party.

  • break down: get upset – cảm thấy suy sụp

The woman broke down when the police told her that her son had died.

  • break something down: divide into smaller parts – phân tách thứ gì đó thành nhiều phần nhỏ

Our teacher broke the final project down into three separate parts.

  • break in: force entry to a buidling – đột nhập vào nhà

Somebody broke in last night and stole our stereo.

  • break into something: enter forcibly (xông vào)

The firemen had to break into the room to rescue the children.

  • bring somebody down: make somebody unhappy – khiến ai đó cảm thấy buồn

This sad music is bringing me down.

200 phrasal verbs thông dụng phải biết trong Tiếng Anh giao tiếp (kèm bài tập)Sách English Phrasal Verbs In Use

Ngoài ra nếu như bạn muốn tăng phrasal verbs của bạn thân bạn có thê mua bộ sách English phrasal verbs In Use của Cambrdge theo link dưới đây nhé. Đây là một trong những bộ sách được đánh giá là hanh nhất để học phrasal verbs.

Link Mua Sách English Phrasal Verbs In Use Siêu Rẻ: Trọn Bộ | Intermediate | Advanced

Sach IELTS Sieu Re IELTSBOOK

  • break something in: wear something a few times so that it doesn’t look/ feel new – mặc một thứ gì đó nhiều lần khiến nó không còn mới nữa

The new shoes is so tight that they hurt my feet. I need to break these shoes in before we run next week.

  • break in: interupt – can thiệp, làm gián đoạn

The TV station broke in to report the news of the celebrity’s death.

  • break up: end a relationship – chia tay, chấm dứt mối quan hệ

My boyfriend and I broke up before I moved to America.

  • break up: start laughing (informal) – cười lớn, cười nắc nẻ

The kids just broke up as soon as the clown started talking.

  • break out: escape – tẩu thoát

The prisoners broke out of jail when the guards weren’t looking.

  • break out in something: develop a skin condition – nổi mẩn, gặp phải vấn đề về da

I broke out in a rash after eating shrimps.

  • bring somebody up: raise a child – nuôi dưỡng trẻ con

My grandparents brought me up after my parents died.

  • bring something up: start talking about a subject – đề cập, khới ra một chủ đề nào đó

My mother walks out of the room when my father brings up sports.

  • call on somebody: visit somebody – đến thăm ai đó

We called on you last night but you weren’t home.

  • bring something up: vomit – nôn

He drank so much that he brought his dinner up in the toilet.

  • call around: phone many different places/ people – gọi cho nhiều nơi, nhiều người khác nhau

We called around but we weren’t able to find the car part we needed

  • call somebody back: return a phone call – gọi lại cho ai đó

I called the company back but the offices were closed for the weekend.

  • call something off: cancel – hủy bỏ

Jason called the wedding off because he wasn’t in love with his fiancé.

  • call on somebody: ask for an answer or opinion – hỏi ý kiến hoặc câu trả lời của ai đó

The professor called on me for question 1.

  • call somebody up: phone – gọi điện

Give me your phone number and I will call you up when we are in town.

  • calm down: relax after being angry – bình tĩnh lại sau khi vừa nổi nóng

You are still mad. You need to calm down before you drive the car.

  • not care for somebody/something: not like somebody/ something – không ưa ai đó/ cái gì đó

I don’t care for his behaviour.

  • catch up: get to the same point as somebody else – theo kịp ai đó

You’ll have to run faster than that if you want to catch up with Marty.

  • check in: arrive and register at a hotel or airport – đến và xác nhận đăng ký phòng ở khách sạn hoặc lấy vé ở sân bay

We will get the hotel keys when we check in.

  • fall down: fall to the ground – ngã xuống mặt đất

The picture that you hung up last night fell down this morning.

  • check out: leave a hotel – trả phòng khách sạn

You have to check out of the hotel before 11:00 AM.

  • add up to something: equal – tương đương

Your purchases add up to $205.32.

  • check somebody/ something out: look at carefully, investigate – quan sát kỹ càng, điều tra

The company checks out all new employees.

  • check out somebody/ something: look at (informal) – nhìn ngó (một cách không lịch sự)

Check out the crazy hair on that guy!

  • eat out: eat at a restaurent – đi ăn ngoài

I don’t feel like cooking tonight. Let’s eat out.

  • cheer up: become happier – trở nên vui vẻ hơn

She cheered up when she heard the good news.

  • cheer somebody up: make somebody happier – làm ai đó vui

I brought you some flowers to cheer you up

  • chip in: help – giúp đỡ

If everyone chips in we can get the kitchen painted by noon.

  • come across something: find unexpectedly – đi ngang qua, bắt gặp thứ gì đó một cách tình cờ

I came across these old photos when I was tidying the closet.

  • come apart: seperate – chia tách

The top and bottom come apart if you pull hard enough.

  • come down with something: become sick – bị ốm, bị bệnh

My nephew came down with chicken pox this weekend.

  • come forward: volunteer for a task or to give evidence – tình nguyện xung phong cho một nhiệm vụ gì đó hoặc cung cấp bằng chứng

The woman came forward with her husband’s finger prints.

  • come from some place: originate in – xuất xứ từ đâu đó

The art of origami comes from Asia.

  • count on somebody/ something: rely on – dựa vào ai đó/ thứ gì đó

I am counting on you to make dinner while I am out.

  • cross something out: draw a line through – gạch bỏ

Please cross out your old address and write your new one.

  • cut back on something: consume less – tiêu thụ ít đi

My doctor wants me to cut back on sweets and fatty foods.

  • get back at somebody: retaliate, take revenge – phản công, phục thù ai đó

My sister got back at me for stealing her shoes. She stole my favourite hat.

  • cut something down: make something fall to the ground – chặt bỏ thứ gì đó

We had to cut the old tree in our yard down after the storm.

  • cut in: interupt – can thiệp, làm gián đoạn

Your father cut in while I was dancing with your uncle.

  • cut in: pull in too closely in front of another vehicle – chặn sát đầu xe

The bus driver got angry when that car cut in.

  • cut in: start operating (of an engine or electrical device) – bắt đầu vận hành

The air conditioner cuts in when the temperature gets to 22°C.

  • cut something off: remove with something sharp – cắt bỏ thứ gì đó bằng vật sắc nhọn

The doctors cut off his leg because it was severely injured.

  • cut something off: stop providing – ngừng cung cấp

The phone company cut off our phone because we didn’t pay the bill.

  • cut somebody off: take out of a will – bỏ tên ai đó ra khỏi di chúc

The phone company cut off our phone because we didn’t pay the bill.

  • cut something out: remove part of something (usually with scissors and paper) – cắt thứ gì đó râ (thường là dùng kéo để cắt giấy)

I cut this ad out of the newspaper.

  • clean something up: tidy, clean – lau dọn gọn gàng

Please clean up your bedroom before you go outside.

  • so somebody/ something over: beat up, ransack – đánh đập, lục soát

He’s lucky to be alive. His shop was done over by a street gang.

  • do something over: do again – làm lại một việc gì đó

My teacher wants me to do my essay over because she doesn’t like my topic.

  • do away with something: discard – loại bỏ

It’s time to do away with all of these old tax records.

  • do something up: fasten, close – đóng lại, kéo khóa

Do your coat up before you go outside. It’s snowing!

  • dress up: wear nice clothing – diện quần áo đẹp

It’s a fancy restaurant so we have to dress up.

  • drop back: move back in position/ group – tụt hạng về một vị trí nào đó

Andrea dropped back to third place when she fell off her bike.

  • drop in/ by/ over: come without an appointment – ghé qua mà không hẹn trước

I might drop in/by/over for tea sometime this week.

  • drop somebody/ something off: take somebody/ something somewhere and leave them/ it there – đưa ai đó/ thứ gì đó đến một nơi và để lại đó

I have to drop my sister off at work before I come over.

  • drop out: quit a class, school – bỏ học

I dropped out of Science because it was too difficult.

  • end up: eventually reach/do/decide – quyết định/ hành động/ điểm đến cuối cùng

We ended up renting a movie instead of going to the theatre.

  • fall out: seperate from an interior – rơi ra khỏi vật đựng

The money must have fallen out of my pocket.

  • fall out: (of hair, teeth) become loose and unattached – (nói về tóc, răng) trở nên lung lay và thưa rụng dần

His hair started to fall out when he was only 35.

  • figure something out: understand, find the answer – hiểu ra, tìm ra câu trả lời

I need to figure out how to fit the piano and the bookshelf in this room.

  • fill something in/ out: to write information in blanks, as on a form  – điền thông tin vào chỗ trồng

Please fill in the form with your name, address, and phone number.

The form must be filled out in capital letters.

  • fill something up: fill to the top – đổ đầy đến nắp

I always fill the water jug up when it is empty.

  • find out: discover – khám phá ra

We don’t know where he lives. How can we find out?

  • find something out: discover about something – khám phá thứ gì đó

We tried to keep the time of the party a secret, but Samantha found it out.

  • get something across/ over: communicate, make understandable – trao đổi, làm sáng tỏ

I tried to get my point across/over to the judge but she wouldn’t listen.

  • get along/ on: like each other – hòa thuận, yêu mến nhau

I was surprised how well my new girlfriend and my sister got along/on.

  • get around: have mobility – di chuyển linh động, nhanh nhẹn

My grandfather can get around fine in his new wheelchair.

  • get away: go on a vacation – đi nghỉ

We worked so hard this year that we had to get away for a week.

  • get away with something: do without being noticed or punished – làm một việc gì đó mà không bị bắt quả tang hoặc trừng phạt

Jason always gets away with cheating in his maths tests.

  • get back: return – quay lại

We got back from our vacation last week.

  • get something back: receive something you had before – lấy lại một thứ đã từng có

Liz finally got her Science notes back from my room-mate.

  • get back into something: become interested in something again – lại quan tâm, hứng thú đến một thứ gì đó

I finally got back into my novel and finished it.

  • go back: return to a place – quay trở lại một nơi nào đó

I have to go back home and get my lunch.

  • get on something: step onto a vehicle – lên xe

We’re going to freeze out here if you don’t let us get on the bus.

  • get over something: recover from an illness, loss, difficulty – phục hồi sau một căn bệnh, mất mát hoặc khó khăn

I just got over the flu and now my sister has it.

  • get over something: overcome a problem – vượt qua một vấn đề

The company will have to close if it can’t get over the new regulations.

  • get round/ around to something: finally find time to do – cuối cùng cũng có thời gian làm gì đó

I don’t know when I am going to get round to writing the thank you cards.

  • get together: meet (usually for social reasons) – gặp gỡ (thường là phục vụ mục đích giao tiếp xã hội)

Let’s get together for a BBQ this weekend.

  • get up: get out of bed – ra khỏi giường

I got up early today to study for my exam.

  • get up: stand – đứng dậy

You should get up and give the elderly man your seat.

  • fall apart: break into pieces – tan vỡ thành nhiều mảnh

My new dress fell apart in the washing machine.

  • give somebody away: reveal hidden information about somebody – tiết lộ thông tin, tố cáo ai đó

His wife gave him away to the police.

  • give somebody away: take the bride to the altar – đưa cô dâu tới lễ đường thành hôn

My father gave me away at my wedding.

  • give something away: ruin a secret – làm lộ bí mật

My little sister gave the surprise party away by accident.

  • put something out: extinguish – dập tắt

The neighbours put the fire out before the firemen arrived.

  • give something away: give something to somebody for free – cho không ai đó một thứ gì đó

The library was giving away old books on Friday.

  • give something back: return a borrowed item – đem trả một món đồ đi mượn

I have to give these skates back to Franz before his hockey game.

  • give in: reluctantly stop fighting or arguing – ngừng đánh nhau hoặc tranh chấp một cách không dứt khoát

My boyfriend didn’t want to go to the ballet, but he finally gave in.

  • give something out: give to many people (usually at no cost) – phát cho nhiều người (thường là không mất phí)

They were giving out free perfume samples at the department store.

  • give something up: quit a habit – từ bỏ một thói quen

I am giving up smoking as of January 1st.

  • give up: stop trying

My maths homework was too difficult so I gave up.

  • try something on: put on sample clothing – mặc thử đồ

I’m going to try these jeans on, but I don’t think they will fit.

  • go after somebody: follow somebody – đi theo ai đó

My brother tried to go after the thief in his car.

  • go after something: try to achieve something – theo đuổi để đạt được cái gì đó

I went after my dream and now I am a published writer.

  • go against somebody: compete, oppose – thi đua, đối đầu với ai đó

We are going against the best soccer team in the city tonight.

  • go ahead: start, proceed – bắt đầu, tiến hành

Please go ahead and eat before the food gets cold.

  • go out: leave home to go on a social event – rời khỏi nhà, đi chơi

We’re going out for dinner tonight.

  • go out with somebody: date – hẹn hò ai đó

Jesse has been going out with Luke since they met last winter.

  • go over something: review – kiểm tra lại

Please go over your answers before you submit your test.

  • go over: visit somebody nearby – thăm ai đó ở gần đây

I haven’t seen Tina for a long time. I think I’ll go over for an hour or two.

  • go without something: suffer lack or deprivation – trải qua sự thiếu thốn

When I was young, we went without winter boots.

  • grow back: regrow – mọc lại

My roses grew back this summer.

  • turn something on: start the energy, switch on – bật lên

It’s too dark in here. Let’s turn some lights on.

  • grow into something: grow big enough to fit – lớn lên đủ đề phù hợp với thứ gì đó

This bike is too big for him now, but he should grow into it by next year.

  • grow out of something: get too big for something – quá lớn để phù hợp với một thứ gì đó

Elizabeth needs a new pair of shoes because she has grown out of her old ones.

  • grow up: become an adult – trưởng thành, lớn lên

When Jack grows up he wants to be a fireman.

  • hand something down: give something used to somebody else – nhượng lại cho ai đó một món đồ đã dùng rồi

I handed my old comic books down to my little cousin.

  • hand something in: submit – nộp

I have to hand in my essay by Friday.

  • hand something out: to distribute to a group of people – phân phát cho một nhóm người

We will hand out the invitations at the door.

  • hand something over: give (usually unwillingly) – giao nộp (một cách không tự nguyện)

The police asked the man to hand over his wallet and his weapons.

  • hang in: stay positive – giữ thái độ tích cực

Hang in there. I’m sure you’ll find a job very soon.

  • hang on: wait a short time – đợi trong chốc lát

Hang on while I grab my coat and shoes!

  • hang out: spend time relaxing – vui chơi

Instead of going to the party we are just going to hang out at my place.

  • hang up: end a phone call – dập máy

He didn’t say goodbye before he hung up.

  • hold somebody/ something back: prevent from doing/going – giữ chân, ngăn ai đó/ thứ gì đó lại

I had to hold my dog back because there was a cat in the park.

  • hold something back: hide an emotion – kiềm nén cảm xúc

Jamie held back his tears at his grandfather’s funeral.

  • hold on: wait a short time – chờ trong chốc lát

Please hold on while I transfer you to the Sales Department.

  • hold onto somebody/ something: hold firmly using your hands or arms – giữ chặt, bám chặt

Hold onto your hat because it’s very windy outside.

  • hold somebody/ something up: rob – cướp giật

A man in a black mask held the bank up this morning.

  • keep on doing something: continue doing – tiếp tục làm gì đó

Keep on stirring until the liquid comes to a boil.

  • keep something from somebody: not tell – không nói gì đó cho ai đó

We kept our relationship from our parents for two years.

  • keep somebody/ something out: stop from entering – không cho vào, bắt ở ngoài

Try to keep the wet dog out of the living room.

  • keep something up: continue at the same rate – tiếp tục giữ nguyên phong độ

If you keep those results up you will get into a great college.

  • let somebody down: fail to support or help, disappoint – làm ai đó thất vọng

I need you to be on time. Don’t let me down this time.

  • let somebody in: allow to enter – cho phép vào trong nhà

Can you let the cat in before you go to school?

  • log in/ on: sign in (to a website, database) – đăng nhập vào một website hoặc cơ sở dữ liệu

I can’t log in to Facebook because I’ve forgotten my password.

  • log out/ off: sign out (of a website, database) – đăng xuất khỏi một website hoặc cơ sở dữ liệu

If you don’t log off somebody could get into your account.

  • look after somebody/ something: take care of – chăm sóc ai đó/ thứ gì đó

I have to look after my sick grandmother.

  • look down on somebody: think less of, consider inferior – coi thường, đánh giá thấp

Ever since we stole that chocolate bar your dad has looked down on me.

  • look for somebody/ something: try to find – tìm kiếm

I’m looking for a red dress for the wedding.

  • look forward to something: be excited about the future – cảm thấy phấn khích, mong ngóng đến tương lai

I’m looking forward to the Christmas break.

  • look into something: investigate – điều tra, nghiên cứu

We are going to look into the price of snowboards today.

  • grow apart: stop being friends over time – cách xa nhau dần qua thời gian

My best friend and I grew apart after she changed schools.

  • look out: be careful, vigilant, and take notice – cảnh giác, lưu ý

Look out! That car’s going to hit you!

  • look out for somebody/ something: be especially vigilant for – cực kì cảnh giác với ai đó/ cái gì đó

Don’t forget to look out for snakes on the hiking trail.

  • look something over: check, examine – kiểm tra, xem xét

Can you look over my essay for spelling mistakes?

  • look something up: search and find information in a reference book or database – tìm kiếm thông tin trên một danh bạ hoặc cơ sở dữ liệu

We can look her phone number up on the Internet.

  • look up to somebody: have a lot of respect for – ngưỡng mộ ai đó

My little sister has always looked up to me.

  • make something up: invent, lie about something – bịa đặt, nói dối về một việc gì đó

Josie made up a story about why we were late.

  • make up: forgive each other – tha thứ, làm hòa với nhau

We were angry last night, but we made up at breakfast.

  • make somebody up: apply cosmetics to – trang điểm cho ai đó

My sisters made me up for my graduation party.

  • mix something up: confuse two or more things – nhầm lẫn giữa hai hay nhiều thứ với nhau

I mixed up the twins’ names again!

  • pass away: die – qua đời

His uncle passed away last night after a long illness.

  • pass out: fain – bất tỉnh, ngất

It was so hot in the church that an elderly lady passed out.

  • pass something out: give the same thing to many people – truyền tay nhau

The professor passed the textbooks out before class.

  • pass something up: decline (usually something good) – từ chối, bỏ qua (thường là thứ gì đó tích cực, tốt đẹp)

I passed up the job because I am afraid of change.

  • pay somebody back: return owed money – trả tiền nợ

Thanks for buying my ticket. I’ll pay you back on Friday.

  • pay for something: be punished for doing something bad – bị trừng phạt, trả giá vì làm điều gì đó xấu

That bully will pay for being mean to my little brother.

  • pick something out: choose – lựa chọn

I picked out three sweaters for you to try on.

  • point somebody/ something out: indicate with your finger – chỉ trỏ vào ai đó/ cái gì đó

I’ll point my boyfriend out when he runs by.

  • put something down: put what you are holding on a surface or floor – đặt vật đang cầm xuống đất

You can put the groceries down on the kitchen counter.

  • put somebody down: insult, make somebody feel stupid – xúc phạm, làm ai đó cảm thấy ngu ngốc

The students put the substitute teacher down because his pants were too short.

  • put something off: postpone – trì hoãn

We are putting off our trip until January because of the hurricane,

  • put something together: assemble – tập hợp, lắp ráp

I have to put the crib together before the baby arrives.

  • put up with somebody/ something: tolerate – chịu đựng

I don’t think I can put up with three small children in the car.

  • put something on: put clothing/ accessories on your body – mặc quần áo, đeo trang sức lên người

Don’t forget to put on your new earrings for the party.

  • run into somebody/ something: meet unexpectedly – tình cờ gặp

I ran into an old school-friend at the mall.

  • run over somebody/ something: drive a vehicle over a person or thing – cán xe qua một vật gì đó/ ai đó

I accidentally ran over your bicycle in the driveway.

  • run over/ through something: rehearse, review – tập dượt, tổng duyệt

Let’s run over/through these lines one more time before the show.

  • run away: leave unexpectedly, escape – đào tẩu, bỏ chạy

The child ran away from home and has been missing for three days.

  • send something back: return (usually by mail) – gửi trả lại thứ gi đó

My letter got sent back to me because I used the wrong stamp.

  • set something up: arrange, organize – sắp đặt, bố trí

Our boss set a meeting up with the president of the company.

  • set somebody up: trick, trap – lừa, gài bẫy ai đó

The police set up the car thief by using a hidden camera.

  • shop around: compare prices – so sánh giá cả

I want to shop around a little before I decide on these boots.

  • sleep over stay somewhere for the night – ngủ lại, qua đêm ở đâu đó

You should sleep over tonight if the weather is too bad to drive home.

  • sort sommething out: organize, resolve a problem – sắp xếp, giải quyết một vấn đề

We need to sort the bills out before the first of the month.

  • stick to something: continue doing something, limit yourself to one particular thing – tiếp tục làm gì đó, giới hạn bản thân trong một thứ cụ thể nào đó

You will lose weight if you stick to the diet.

  • switch something off stop the energy flow, turn off – tắt thứ gì đó đi

The light’s too bright. Could you switch it off.

  • switch something on start the energy flow, turn on – bật thứ gì đó lên

We heard the news as soon as we switched on the car radio.

  • take after somebody: resemble a family member – giống một ai đó trong gia đình

I take after my mother. We are both impatient.

  • take something apart: purposely break into pieces – cố tình phá, tách một thứ gì đó thành nhiều mảnh

He took the car brakes apart and found the problem.

  • take something back: return an item – trả lại một vật gì đó

I have to take our new TV back because it doesn’t work.

  • take off: start to fly – cất cánh

My plane takes off in five minutes.

  • show off: act extra special for people watching (usually boastfully) – khoe mẽ, thể hiện

He always shows off on his skateboard.

  • take something off: remove something (usually clothing, accessories) – tháo bỏ thứ gì đó (thường là quần áo, phụ kiện)

Take off your socks and shoes and come in the lake!

  • take something out: remove from a place or thing – lấy , đem thứ gì đó ra

Can you take the garbage out to the street for me?

  • take somebody out: pay for somebody to go somewhere with you – chu cấp cho ai đó đi đâu đó cùng mình

My grandparents took us out for dinner and a movie.

  • run out: have none left – hết mất, không còn

We ran out of shampoo so I had to wash my hair with soap.

  • tear something up: rip into pieces – xé vụn thành từng mảnh

I tore up my ex-boyfriend’s letters and gave them back to him.

  • think back to/ on: remember – nhớ lại

When I think back on my youth, I wish I had studied harder.

  • think something over: consider – cân nhắc

I’ll have to think this job offer over before I make my final decision.

  • throw something away: dispose of – vứt bỏ thứ gì đó

We threw our old furniture away when we won the lottery.

  • turn something down: decrease the volume or strength (heat, light etc) – vặn nhỏ âm lượng hoặc cường độ của (nhiệt, ánh sáng)

Please turn the TV down while the guests are here.

  • turn something down: refuse – từ chối thứ gì đó

I turned the job down because I don’t want to move.

  • turn something off: stop the energy flow, switch off – tắt đi

Your mother wants you to turn the TV off and come for dinner.

  • turn something up: increase the volume or strength (heat, light etc) – tăng âm lượng hoặc cường độ (nhiệt, ánh sáng)

Can you turn the music up? This is my favourite song.

  • turn up: appear suddenly – xuất hiện đột ngột

Our cat turned up after we put posters up all over the neighbourhood.

  • try something out: test – thử nghiệm

I am going to try this new brand of detergent out.

  • use something up: finish the supply – dùng hết

The kids used all of the toothpaste up so we need to buy some more.

3. Cách Học Phrasal Verbs Hiệu Quả Nhất

  • Học Phrasal Verbs Theo Ngữ Cảnh:

Một trong những cách hiệu quả nhất để học phrasal verbs là bạn nên học theo ngữ cảnh. Khi học các từ mới, bạn nên đặt chúng vào các câu hoặc đoạn văn để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ. Ví dụ, trong sách English Phrasal Verbs in Use của Cambridge, mỗi phrasal verb đều được đặt trong một ngữ cảnh cụ thể. Nhờ đó, giúp bạn không chỉ học từ mà còn biết cách sử dụng chúng một cách tự nhiên.

  • Học Phrasal Verbs Theo Chủ Đề:

Phân loại phrasal verbs theo chủ đề là một phương pháp học tập thông minh và hiệu quả. Bạn có thể chọn các chủ đề như: công việc, cuộc sống hàng ngày, hoặc cảm xúc để dễ dàng ghi nhớ. Cụ thể, khi học về cảm xúc, bạn có thể học các từ như: “cheer up” (làm vui lên), “calm down” (bình tĩnh lại), và “freak out” (hoảng loạn). Bằng cách này sẽ giúp bạn liên kết phrasal verbs với những tình huống cụ thể, từ đó dễ dàng áp dụng chúng trong giao tiếp.

  • Kết Hợp Bài Tập Thực Hành:

Kết hợp bài tập thực hành là một phần quan trọng trong quá trình học phrasal verbs. Thay vì chỉ học thuộc lòng thì các bạn nên thực hành qua các bài tập để củng cố kiến thức. Chẳng hạn, trong cuốn sách Collins Vocabulary for IELTS có cung các bài tập điền từ hoặc ghép câu với phrasal verbs sẽ giúp bạn kiểm tra khả năng ghi nhớ và áp dụng chúng vào ngữ cảnh cụ thể. Cách làm này sẽ giúp các bạn sử dụng phrasal verbs một cách linh hoạt và chính xác hơn trong giao tiếp.

  • Lặp Lại Và Sử Dụng Phrasal Verbs Thường Xuyên:

Ngoài ra, việc lặp lại và sử dụng phrasal verbs thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ lâu dài. Bạn nên tạo thói quen sử dụng phrasal verbs trong các cuộc trò chuyện hàng ngày, và ghi chép lại những từ mới bạn gặp khi nghe, đọc hoặc xem phim. Không chỉ vậy, cách ôn tập thường xuyên còn giúp bạn ghi nhớ tự vựng và sử dụng chúng một cách tự nhiên, chính xác hơn.

  • Sử Dụng Ứng Dụng Học Từ Vựng Để Tăng Cường Ghi Nhớ:

Đặc biệt, khi sử dụng các ứng dụng học từ vựng là một cách hiện đại và tiện lợi giúp bạn học phrasal verbs hiệu quả. Các ứng dụng như:  Quizlet, Memrise hoặc Anki cho phép bạn tạo các thẻ từ (flashcards) với phrasal verbs và học chúng một cách linh hoạt. Do đó, các bạn có thể ôn tập mọi lúc, mọi nơi, và các ứng dụng này thường có chế độ lặp lại thông minh giúp bạn ghi nhớ từ vựng lâu dài hơn.

  • Tạo Câu Chuyện Sử Dụng Phrasal Verbs:

Một phương pháp thú vị để học phrasal verbs là các bạn hãy tự tạo các câu chuyện ngắn sử dụng các phrasal verbs mà bạn muốn học. Nhờ phương pháp đặt các phrasal verbs vào ngữ cảnh cụ thể trong một câu chuyện không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn khiến quá trình học trở nên thú vị hơn. Ví dụ, bạn có thể tạo một câu chuyện liên quan đến việc di chuyển, bạn hãy sử dụng các từ như “set off” (khởi hành), “get on” (lên xe), và “drop off” (thả xuống). Thông qua cách này sẽ giúp các bạn học từ vựng một cách tự nhiên nhất có thể và nhớ từ theo trình tự hợp lý.

4. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

Phần Bài Tập

4.1 Bài Tập 1: Chọn Đáp Án Đúng

Chọn phrasal verb phù hợp để hoàn thành câu sau:

  1. She always _______ to her promises.
    a) takes off
    b) gives up
    c) sticks to
    d) turns out
  2. I _______ my wallet at the café.
    a) looked after
    b) gave away
    c) left behind
    d) ran into
  3. The plane will _______ at 7:30 AM.
    a) call off
    b) take off
    c) turn up
    d) bring up
  4. He _______ the job offer because it didn’t meet his expectations.
    a) turned down
    b) picked up
    c) took off
    d) went over
  5. Let’s _______ this issue tomorrow.
    a) work out
    b) make out
    c) bring in
    d) get on

4.2 Bài Tập 2: Điền Vào Chỗ Trống

Điền phrasal verb phù hợp vào chỗ trống:

  1. I need to _______ this problem before we proceed.
  2. She _______ after running for only 10 minutes.
  3. We _______ a solution to the issue during the meeting.
  4. He always _______ late, no matter how early the meeting is scheduled.
  5. Let’s _______ the old clothes to charity.

4.3 Bài Tập 3: Nối Từ

Nối phrasal verb với nghĩa phù hợp:

  1. run into
  2. take off
  3. give up
  4. look after
  5. call off

a) hủy bỏ
b) gặp tình cờ
c) cất cánh
d) chăm sóc
e) từ bỏ

4.4 Bài Tập 4: Viết Lại Câu

Viết lại câu sử dụng phrasal verbs cho phù hợp:

  1. They cancelled the meeting yesterday.
  2. I met an old friend by accident last weekend.
  3. The plane departed at 8 PM.
  4. She refused the job offer.
  5. He takes care of his younger sister every day.

4.5 Bài Tập 5: Chọn Phrasal Verb Đúng Dựa Trên Ngữ Cảnh

Chọn phrasal verb phù hợp nhất với ngữ cảnh cho sẵn:

  1. We need to _______ a meeting to discuss the new project.
    a) break down
    b) set up
    c) fall out
    d) turn off
  2. Can you _______ the lights before you leave the room?
    a) put up
    b) break up
    c) switch off
    d) turn up
  3. John and his friend had a big argument and _______.
    a) broke up
    b) turned off
    c) fell out
    d) gave in
  4. The teacher asked me to _______ the homework at the end of the lesson.
    a) turn in
    b) call off
    c) bring up
    d) set up
  5. They are planning to _______ their own business next year.
    a) break down
    b) give up
    c) set up
    d) run out

4.6 Bài Tập 6: Điền Phrasal Verb Phù Hợp Theo Chủ Đề

Điền phrasal verb phù hợp vào chỗ trống theo các chủ đề cho trước.

  1. Công việc: She had to _______ with a difficult client yesterday.
  2. Du lịch: We _______ from the airport at 6 AM.
  3. Sức khỏe: He decided to _______ smoking after 10 years.
  4. Học tập: I need to _______ on my math before the exam.
  5. Mua sắm: I _______ this coat in a sale last week.

4.7 Bài tập 7: Chọn đáp án đúng

1. I always run _____ of money before the end of the month.
A. out B. back C. up   D. down

2. It’s taking me longer to get _____ the operation than I thought.
A. through B. by C. up from   D. over

3. I’ve just spent two weeks looking _____an aunt of mine who’s been ill.
A. at B. for C. out for   D. after

4. I’ve always got _____ well with old people.
A. off B. on C. in   D. through

5. It’s very cold in here. Do you mind if I turn _________ the heating?
A. down B. away C. off   D. on

6. Stephen always wanted to be an actor when he ________ up.
A. came B. grew C. brought   D. settled

7. The bus only stops here to ________ passengers.
A. alight B. get on   C. get off   D. pick up

8. If anything urgent comes _____, you can contact me at this number.
A. across B. by C. up   D. round

9. You can __________ the new words in the dictionary.
A. look for B. look after C. look up   D. look at

10. The government hopes to _________ its plans for introducing cable TV.
A. turn out B. carry out C. carry on   D. keep on

Phần Đáp Án

4.1 Đáp Án Bài Tập 1:

  1. c) sticks to
  2. c) left behind
  3. b) take off
  4. a) turned down
  5. a) work out

4.2 Đáp Án Bài Tập 2:

  1. figure out
  2. gave up
  3. came up with
  4. shows up
  5. give away

4.3 Đáp Án Bài Tập 3:

1 – b) gặp tình cờ
2 – c) cất cánh
3 – e) từ bỏ
4 – d) chăm sóc
5 – a) hủy bỏ

4.4 Đáp Án Bài Tập 4:

  1. They called off the meeting yesterday.
  2. I ran into an old friend last weekend.
  3. The plane took off at 8 PM.
  4. She turned down the job offer.
  5. He looks after his younger sister every day.

4.5 Đáp Án Bài Tập 5:

  1. b) set up
  2. c) switch off
  3. c) fell out
  4. a) turn in
  5. c) set up

4.6 Đáp Án Bài Tập 6:

  1. deal with
  2. took off
  3. give up
  4. brush up
  5. picked up

4.7 Đáp án bài tập 7

  1. C (run out of: cạn kiệt)
  2. D (get over: vượt qua)
  3. D (look after: chăm sóc)
  4. B (get on well with SO: có mối quan hệ tốt với ai đó)
  5. D (turn on: bật nguồn)
  6. B (grow up: lớn lên)
  7. D (pick up: đón đưa)
  8. C (come up: phát sinh)
  9. C (look up: tra từ điển)
  10. B (carry out: tiến hành)

5. Tổng Kết

Chinh phục tiếng Anh giao tiếp không còn là điều xa vời khi bạn đã nắm vững 200 phrasal verbs thông dụng này. Những cụm động từ này sẽ giúp bạn nói tiếng Anh mượt mà hơn và làm cách bạn diễn đạt trở nên tự nhiên và thu hút hơn. Mỗi bài tập là một cơ hội để bạn rèn luyện và khắc sâu kiến thức, giúp bạn dễ dàng ứng dụng vào thực tế. Vì vậy, các bạn hãy tiếp tục tiến bước, bởi với những phrasal verbs này trong tay, bạn đã sẵn sàng để tự tin tỏa sáng trong mọi cuộc trò chuyện! Edutrip chúc các bạn sẽ tự tin chinh phục được được điểm ngữ pháp này!

Viết bình luận của bạn:
0
Trang Chủ
0
Giỏ Hàng
File Nghe
Tài Khoản